Bài 5:
- Mạch điện gồm (R2 nt Rx)// R1
a) \(U_x=U_1-U_2=16-10=6V\)
=> \(I_x=\dfrac{U_x}{R_x}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)=I_2\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{10}{\dfrac{2}{3}}=15\left(\Omega\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{32}{16}=2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_1=I-I_2=2-\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{3}\left(A\right)\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{16}{\dfrac{4}{3}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Khi \(R_x\) giảm => \(R_{2x}\) giảm => \(I_{2x}\)tăng => \(U_2=\left(I_2R_2\right)\) tăng. Do đó \(U_x=\left(U-U_2\right)\) giảm
Vậy khi Rx giảm thì Ux giảm.
Bài 6:
a) Khi K mở : Ta có sơ đồ mạch điện: R1nt[RD//(R2nt RAC)]
Điện trở của đèn là :
Từ công thức : \(P=UI=\dfrac{U_2}{R}\Rightarrow RĐ\)
\(=\dfrac{U^2_D}{P_D}=\dfrac{3^2}{3}=3\left(\Omega\right)\)
Điện trở của mạch điện khi đó là :
\(R=R_1+\dfrac{R_D\left(R_2+R_{AC}\right)}{R_D+R_2+R_{AC}}=2+\dfrac{3\left(3+2\right)}{3+3+2}\)
Khi đó cường độ trong mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{\dfrac{31}{8}}=\dfrac{48}{31}\left(A\right)\)
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy :
\(U_1=IR_1=\dfrac{48}{31}.2=\dfrac{96}{31}\left(V\right)\)
\(U=U_1+U'_D\Rightarrow U'_D=U-U_1=6-\dfrac{96}{31}=\dfrac{90}{31}\)
Khi đó công suất của đèn Đ là : \(P'_D=U'_DI_D=\dfrac{U^2_D}{R_D}=\dfrac{\left(\dfrac{90}{31}\right)^2}{3}\approx2,8\left(W\right)\)
b) Đèn sáng bình thường , nên \(U=3\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là :
Từ \(U=U_1+U_Đ\Rightarrow U_1=U-U_Đ=6-3=3\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là :
\(I=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua đèn là :
\(I_D=\dfrac{P_D}{U_D}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
Khi đó CĐdĐ qua điện trở R2 là ;
\(I_2=I-I_Đ=1.5-1=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=I_2R_2=0,5.3=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đấu RAC LÀ:
\(R_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{I_{AC}}=\dfrac{1,5}{0,5}3\left(A\right)\)
gioongs đề thi thử hsg huyện của trường mình hì hì