Bài1)_ Một phân tử mARN đc tổng hợp có chứa 120 ribônuclêôtit. Gen tạo ra mARN tự nhân đôi 3 lần. Xác định_ số lượng nu, chiều dài của gen và số lượng nu có trong các gen con đc tạo ra sau nhân đôi
Bài2)_Gen B có 2400 nu, có hiệu của A với loại nu khác là 30% số nu của gen
A_ Xác định chiều dài của gen B
B_ Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định_số nu từng loại trong tổng số các gen mới đc tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng
Bài 2:
a) Chiều dài gen B:
L(gen B)= (N_genB/ 2). 3,4= (2400/2).3,4= 4080 Ao
b) Vì theo NTBS: A=T -> %A= %T
=> Đây là hiệu số giữa A và X hoặc A và G. Ta cho loại nu khác loại đó là A và X.
Ta có: %A + %X= 50% (theo hệ quả NTBS)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%X=50\%N\\\%A-\%X=30\%N\end{matrix}\right.\)
Giaỉ hpt, ta dc: %A= 40% , %X= 10%
=> A=T= 40%N= 40%. 2400= 960 (Nu)
G= X = 10%N= 10% . 2400= 240(Nu)
Số nu từng loại trong tổng số các gen mới được tạo thành ở đợt nhân đôi cuối cùng:
A(con)= T(con)= 23.960= 7680 (Nu)
G(con) = X(con) = 23. 240= 1920 (Nu)
Bài 1:
Số nu của gen :
N= 120 x 2= 240 (Nu)
Chiều dài gen:
L= (N/2). 3,4= (240/2).3,4= 408 (Ao)
Số lượng nu có trong các gen con được tạo ra sau 3 lần nhân đôi:
N(con)= 23. N= 8.240= 1920 (Nu)