Bài1. Gen 1 có khối lượng 46800 đơn vị cacbon và có số liên kết H của các cặp A-T bằng 2/3 số liên kết H của cặp G-X
Gen 2 có cùng số liên kết H với gen 1 nhưng ngắn hơn gen 1 204A°. Trên mạch 1 của gen 2 có 25%A và 15%G
A. Tỉ lệ và số lượng từng loại nu và số liên kết H của gen 1
B. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen 2
C. Tổng số liên kết photphođieste của hai gen
Bài2. Gen 1&2 tiến hành nhân đôi số lần ko bằng nhau và đã tạo ra tổng số 40 gen con, trong đó gen 1 nhiều hơn gen 2
Gen1 đã sử dụng của môi trường 61380nu ,trong đó loại A chiếm 12276 nu
Gen2 có khối lượng bằng 2/3 khối lượng của gen 1 và trong quá trình nhân đôi đã phá vỡ 12243 liên kết H
A. Số lần nhân đôi của mỗi gen
B. Số liên kết H bị phá vỡ và số liên kết hoá trị hình thành qua quá trình nhân đôi gen1
C. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen 2 nhân đôi
Bài 2:
- Gọi số lần nhân đôi của gen 1, gen 2 lần lượt là x,y (lần) (x,y: nguyên, dương)
Vì tổng số gen con dc tạo ra là 40 => 2x +2y = 40
Mà gen 1 nhân đôi nhiều hơn gen 2 => x>y
Từ các dữ kiện trên, thấy cặp x,y duy nhất thỏa mãn là: x=5 ; y=3
*) Xét gen 1:
Tổng số nu của gen 1:
N(gen 1)= N(mt_gen1)/ (25-1)= 61380/31=1980(Nu)
Số nu mỗi loại của gen 1:
A(gen 1)= T(gen 1)= A(mt_gen1)/(25-1)= 12276/31=396(Nu)
G(gen 1)= X(gen 1)= 1980/2 - 396= 594(Nu)
Tổng số liên kết hidro của gen 1:
H(gen 1)= 2A(gen 1) + 3.G(gen 1)= 2.396+3. 594= 2574(liên kết)
Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ qua quá trình nhân đôi của gen 1:
H(phávỡ_gen1)= H(gen1). (25-1)= 2574.31=79794(liên kết)
c) Vì khối lượng tỉ lệ thuận vs tổng số nu, gen 2 có khối lượng bằng 2/3 khối lượng gen 1:
=> Tổng số nu gen 2 cũng bằng 2/3 tổng số nu của gen 1.
Tổng số nu của gen 2 là:
N(gen2)= 2/3 . N(gen 1)= 2/3 . 1980=1320(Nu)
Số liên kết hidro của gen 2:
H(gen 2)= H(phávỡ_gen2)/ (22-1)=12243/3= 4081 (liên kết)
=> Đến đây mình nhìn là mình thấy số liệu cũng sai sai rồi đó bạn. XEM LẠI ĐỀ NHÉ