Bài 9. Đốt cháy m gam Fe trong khí O2 dư thu được khí X hấp thụ khí X vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0, 1M và baoh2 0, 1 m sau phản ứng thu được dung dịch y và 4, 34 g kết tủa khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa giá trị của m là bao nhiêu.
Bài 10. Dùng hết 1, 568 lít khí CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 0, 16 m và baoh2 x m vào dung dịch A được 3, 94 g kết tủa và dung dịch C nồng độ x m của dung dịch baoh2 bằng bao nhiêu.
Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được v lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn v lít CO2 vào 400 ml dung dịch CaOH2 0, 1 M thì thu được 2, 5 gam kết tủa và dung dịch X Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được aa ga kết tủa giá trị V và a là bao nhiêu.
Bài 11:
Đổi 400ml = 0,4(l)
Ta có: \(C_M=\dfrac{n}{V}\) => n = CM . V => nCa(OH)2 = 0,1 . 0,4 = 0,04(mol)
PTHH:
PTHH:
PTHH:
PTHH:
Qua các phương trình, ta thấy:
Ở phương trình (2):
Ở phương trình (3):
PTHH:
TPT: 2mol 1mol
TĐB: ?(mol) 0,015mol
=> nCO2 (3) = \(\dfrac{2.0,015}{1}\) = 0,03(mol)
=> nCO2 = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,025 + 0,03 = 0,055(mol)
=> VCO2 = n . 22,4 = 0,055 . 22,4 = 1,232(l)
Ta có: nCaCO3(4) = nCa(HCO3)2 (3) = nCa(OH)2(3) = 0,015(mol)
=> mCaCO3 = n . M = 0,015 . 100 = 1,5(g)
=> V = 1,232(l) và a = 1,5(g)