nO2=25.6/32=0.8mol
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
(mol) 1.6 0.8
mKMnO4 = 1.6*158=252.8g
Khối lượng thuốc tím = 252.8*100/98=257.96g
nO2=25.6/32=0.8mol
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
(mol) 1.6 0.8
mKMnO4 = 1.6*158=252.8g
Khối lượng thuốc tím = 252.8*100/98=257.96g
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10 tấn thép loại trên.
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế = cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 sao phản ứng thu được Fe và H2O tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10kg thép loại trên
đốt cháy 5,6g sát trong bình chứa 5,6 lít khí oxi ( đktc ) thu được ôxit sắt từ
a) viết phương trình phản ứng
b) sắt hay oxi dư ? dư bao nhiêu gam ?
c) tính khối lượng axit sắt từ thu được
d) tính khối lượng kali clorat cần để điều chế được lượng oxi cần cho phản ứng trên
Để oxi hóa hoàn toàn 5,4g Al
- Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc
- Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Người ta đốt sắt trong bình chứa oxi thì thu được oxit sắt tử (Fe3O4)
a,Nếu thu được 23,2 g oxit sắt tử thì phải dùng bn g sắt?
b,Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế thể tích O2 nói trên
Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a, Tính số g sắt cần dùng để điều chế đc 2,32 g Fe3O4
b, Tính số g O2 cần dùng để điều chế đc 2,32 g Fe3O4
Người ta điều chế Zno bằng cách đốt bột kẽm trong oxi.
A. Tính khối lượng kẽm và khí oxi cần để điều chế 81g Zno.
B. Muốn có lượng oxi trên cần phân hủy bao nhiêu gam KCLO3, biết hiệu xuất phản ứng là 80%
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g magie trong bình ở điều kiện thường chứa 3 lít oxi(lấy dư 20% lượng phản ứng ), sau thí nghiệm thu được bột magieoxit.
a) Tính khối lượng oxi đã phản ứng; 0,6 lít oxi ở điều kiện thường nặng 0,8 g
b) Thu được mấy gam sản phẩm.