\(B=\left(\dfrac{4-x^2}{x-3}+\dfrac{2x-2x^2}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\right)\cdot\dfrac{1}{x-3}\)
\(=\dfrac{4-x^2-2x+2x^2+5-4x}{\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{\left(x-3\right)^2}{\left(x-3\right)^2}=1\)
\(B=\left(\dfrac{4-x^2}{x-3}+\dfrac{2x-2x^2}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\right)\cdot\dfrac{1}{x-3}\)
\(=\dfrac{4-x^2-2x+2x^2+5-4x}{\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{\left(x-3\right)^2}{\left(x-3\right)^2}=1\)
Hãy chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau
a/ \(\dfrac{x+3}{2x-5}=\dfrac{x^2+3x}{2x^2-5x}\)
b/ \(\dfrac{3-x}{x+3}=\dfrac{x^2-6x+9}{9-x^{ }}\)
c/ \(\dfrac{x^3+64}{\left(3-x\right)\left(x^2-4x+16\right)}\)\(=\dfrac{x-4}{x-3}\)
d/ \(\dfrac{x^3+6x^2-x-30}{x^3+3x^2-25x-75}=\dfrac{x-2}{x-5}\)
AI GIÚP MK VS Ạ AI NHANH MK SẼ VOTE Ạ
Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến
A = (x-1)(2x+1)+(x+1)2-x(3x+1)
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số
A. \(\dfrac{\dfrac{1}{2}x+5}{3x^3+3x+12}\) B. \(\dfrac{\dfrac{1}{x}}{2x+5}\) C. 4x2 – 5y D. \(\dfrac{1+\dfrac{1}{x}}{2-\dfrac{2}{x}}\)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{x^2y^3}{5}=\dfrac{7x^3y^4}{35xy}\)
b) \(\dfrac{x^2\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)^2}=\dfrac{x}{x+2}\)
c) \(\dfrac{3-x}{3+x}=\dfrac{x^2-6x+9}{9-x^2}\)
d) \(\dfrac{x^3-4x}{10-5x}=\dfrac{-x^2-2x}{5}\)
1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng :
a) x2y3/5 = 7x3y4/35xy
b) x3 - 4x/10-5x = -x2-2x/5
c)x + 2/ x-1 = (x+2)(x+1)/ x2-1
d) x2 - x - 2/ x+1 = x2 - 3x +2/ x-1
e) x3+8/ x2-2x+4 = x+2
Tìm điều kiện của x để phân thức sau xác định;
a)\(\dfrac{\dfrac{1}{x-4}}{2x+2}\)
b)\(\dfrac{x^3+2x}{4x^2-25}\)
c)\(\dfrac{2x^2+2x}{8x^3+27}\)
d)\(\dfrac{2x+1}{\left(2x+2\right)\left(4y^2-9\right)}\)
2.C/m biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x,y:
(x^2+a)(1+a)+a^2x^2+1/(x^2-a)(1-a)+a^2x^2+1
Chứng minh phân thức sau không phụ thuộc vào biến
A= \(\dfrac{(x^2+a)(1+a)+a^2x^2+1}{(x^2-a^2)(1-a)+a^2x^2+1}\)
Ba phân thức sau có bằng nhau không ?
\(\dfrac{x^2-2x-3}{x^2+x};\dfrac{x-3}{x};\dfrac{x^2-4x+3}{x^2-x}\)