trong phần mềm ngôn ngữ lập trình Pascal:
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 1 chữ cái, nếu là chữ hoa thì đổi thành chữ thường và ngược lại, nếu là chữ thường thì đổi thành chữ hoa.
Cho x, y, z là ba biến nguyên. Cách nhập giá trị nào sau đây là sai khi muốn nhập giá trị 3, 4, 5 cho ba biến này từ bàn phím bằng câu lệnh readln(x,y,z); ?
A. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ dấu phẩy);
B. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ một dấu cách);
C. Gõ 3 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;
D. Gõ 3 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;
Cho x, y, z là ba biến nguyên. Cách nhập giá trị nào sau đây là sai khi muốn nhập giá trị 3, 4, 5 cho ba biến này từ bàn phím bằng câu lệnh readln(x,y,z); ?
A. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ dấu phẩy);
B. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ một dấu cách);
C. Gõ 3 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;
D. Gõ 3 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;
Các chữ số từ 0 đến 9, nếu một chữ số bất kỳ có một đường khép kín thì ta gọi chữ số đó có 1 lỗ hổng, có hai đường khép kín thì ta gọi số đó có 2 lỗ hổng, và không có đường khép kín nào thì ta gọi chữ số đó có 0 lỗ hổng. Vậy các chữ số 0, 4, 6, 9 có 1 lỗ hổng, chữ số 8 có 2 lỗ hổng và các chữ số 1, 2, 3, 5, 7 có 0 lỗ hổng.
Cho một số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 2147483647), ta luôn đếm được số lỗ hổng của các chữ số xuất hiện trong nó.
Ví dụ: Với N = 388247 thì ta đếm được N có 5 lỗ hổng.
Nhanh mình đang cần gấpCho chuỗi kí tự S gồm toàn các chữ cái in hoa (A…Z) với độ dài không vượt quá 104 . Yêu cầu: Hãy tìm đoạn con các kí tự liên tiếp dài nhất sao cho không có kí tự nào xuất hiện nhiều hơn một lần. Trong trường hợp có nhiều hơn một đoạn con có cùng chiều dài dài nhất, hãy chỉ ra đoạn xuất hiện đầu tiên trong chuỗi S. Dữ liệu: Vào từ văn bản DOANMAX.INP: - Gồm một dòng duy nhất chứa chuỗi S. Kết quả: Ghi ra file văn bản DOANMAX.OUT - Chỉ một dòng duy nhất chứa số nguyên P và L tương ứng là vị trí và chiều dài của đoạn con dài
Cho S là biến có kiểu xâu (String) và y là biến kiểu thực. Trong các cách sau đây, khi thực hiện câu lệnh readln(S,y) nhập giá trị cho S = ‘ Tran Van Thong’ và y = 7.5 từ bàn phím, cách nhập nào đúng ?
A. Gõ “Tran Van Thong 7.5” sau đó nhấn Enter;
B. Gõ “Tran Van Thong” sau đó nhấn phím Enter rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter;
C. Gõ “Tran Van Thong 7,5” sau đó nhấn phím Enter;
D. Gõ “Tran Van Thong ” rồi gõ dấu phẩy rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter
Câu 3: (3,5 điểm) Lỗ hổng chữ số
LHCS.PAS
Các chữ số từ 0 đến 9, nếu một chữ số bất kỳ có một đường khép kín thì ta gọi chữ số đó có 1 lỗ hổng, có hai đường khép kín thì ta gọi số đó có 2 lỗ hổng, và không có đường khép kín nào thì ta gọi chữ số đó có 0 lỗ hổng. Vậy các chữ số 0, 4, 6, 9 có 1 lỗ hổng, chữ số 8 có 2 lỗ hổng và các chữ số 1, 2, 3, 5, 7 có 0 lỗ hổng.
Cho một số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 2147483647), ta luôn đếm được số lỗ hổng của các chữ số xuất hiện trong nó.
Ví dụ: Với N = 388247 thì ta đếm được N có 5 lỗ hổng.
Yêu cầu: Đếm số lỗ hổng của số nguyên dương N.
Dữ liệu vào: Nhập số nguyên dương N từ bàn phím.
Dữ liệu ra: In số lỗ hổng của số nguyên dương N ra màn hình.
Ví dụ: Nhập vào từ bàn phím N = 388247
Kết quả in ra màn hình: 5
giải câu này cho mk vs\(Nhập từ bàn phím số nguyên dương N gồm 4 chữ số. Nếu N là số chẵn thì đếm chữ số 0 có trong số N còn nếu N là số lẻ thì tính tổng bình phương của các chữ số trong số N.\)
VCT cho biết chữ số hàng trăm, chục đơn vị của một số có ba chữ số
Cho dãy số gồm n số nguyên a1, a2, ..., an. Hãy in ra các phần tử có số lần xuất hiện bằng 3. Phần tử nào xuất hiện 3 lần trước thì in ra trước. Nếu phần tử xuất hiện nhiều lần hơn 3 thì cứ mỗi bội của 3 ta lại in ra giá trị của phần tử đó. Nếu không có phần tử nào thì in ra giá trị 0.