Bài 3: ( 1,5 điểm )
1. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu và Al vào một bình kín có chứa 1 mol oxi. Nung nóng bình một thời gian cho đến khi ngừng phản ứng thì thể tích oxi giảm đi 3,5 % và thu được 2,12g chất rắn. Tính m.
2. Tính khối lượng tinh thể Na2SO4.10H2O cần cho vào 100 ml dung dịch Na2SO4 8% ( d=1,065 gam/ml) để khối lượng chất tan trong dung dịch tăng lên gấp đôi
Bài 3 :
1/ PTHH :
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4 (1)
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO (2)
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (3)
- Sau pứ : thấy VO2 giảm 3,5% , thể tích khí giảm đi chính bằng thể tích khí pứ
mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
=> nO2(Pứ) = 3,5% . 1 = 0,035(mol)
=> mO2(Pứ) = 0,035 . 32 = 1,12(g)
Theo ĐLBTKL:
m(Fe+Cu+Al) (pứ) + mO2(Pứ) = m(Fe3O4 + CuO + Al2O3)
=> m(Fe+Cu+Al) (pứ) + m(Fe+Cu+Al)(dư) + mO2(Pứ) = m(Fe3O4+CuO+Al2O3) + m(Fe+Cu+Al)(dư)
=> m + 1,12 = 2,12
=> m =1(g)
2/
có: mdd Na2SO4 8% = D.V = 1,065 . 100 =106,5(g)
=> mNa2SO4 / dd = \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{106,5.8\%}{100\%}=8,52\left(g\right)\)
Để mct trong dd tăng lên gấp đôi thì
mNa2SO4 / muối tinh thể = mNa2SO4 / dd = 8,52(g)
=> nNa2SO4 / muối tinh thể = 8,52/142 = 0,06(mol)
=> nNa2SO4 . 10H2O = 0,06(mol)
=> mNa2SO4.10H2O = 0,06 . 322=19,32(g)