1. PTHH : M + H2SO4 -> MSO4 + H2
2. \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là nguyên tử Mg
1. PTHH : M + H2SO4 -> MSO4 + H2
2. \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là nguyên tử Mg
Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng ,dư,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc).Tìm A
Hòa tan hoàn 4,8g kim loại hóa trị 2 trong dung dịch HCL sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 điều kiện tính chất.Cô cạn dung dịch A thu được 1g muối khun 1.Tính V 2.Xác định kim loại
Hỗn hợp B gồm các kim loại : K , Ba , Cu . Hòa tan 3,18 hỗn hợp B vào nước dư , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch C và m gam chất rắn D . Cô cạn dung dịch C thu được 3,39 gam chất rắn màu trắng . Đem chất rắn D nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn E có khối lượng ( m+0,16 ) gam . Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B .
Cho 4,8g kim loại M ( hoá trị 2) phản ứng hoan toàn vs đ H2SO4 0,5M (vừa đủ), sau phản ứng thu đc 4,48 lít H2 ( đktc) và hợp chất CTHH gồm M và SO4. Viết PTHH
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại zinc cần dùng hết 7,3 gam hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được zinc chloride và khí hydrogen. Sơ đồ phản ứng: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 Viết phương trình hóa học. Tính giá trị của m. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. (Zn=65, H=1, Cl=35,5)
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
cho 4,8g 1 kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 4,48 lít H2(đktc).kim loại đó là
cho 4,8 g kim loại R biết hóa trị n trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 Tính kim loại vào R
ai bt lm giải giúp mik vs ạ
câu 1:Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2, biết hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 19. Tính V
câu 2:hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối MSO4 14,18%. Xác định kim loại M
câu 3:khử 14,4 gam FeO bằng khí hidro sau phản ứng thu được 12,8 gam chất rắn. Tính thể tích khí hidro đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 9.10^23 nguyên tử R tạo thành hợp chất oxit RO2. Xác định khối lượng của RO2 tạo thành sau phản ứng
câu 5:Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg có tỉ lệ khối lượng là 1:1 tác dụng với dd HCl dư thu được 14,112 lít khí H2 đktc. Mặc khác nếu cho m gam X tác dụng với HNO3 dư thì thu được 3,584 lít hỗn hợp khí A ở đktc gồm NO và N2O có tỉ khối so với hidro là 20,25. Tính số mol HNO3 đã dùng
Giúp mình với các bạn!!!