Bài 17. ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT
Hãy nhấp vào link, xem các đoạn video và hoàn thành PHT sau :
1.Một số đại diện: https://drive.google.com/file/d/1TpsFFuOdF2D-jUnirviihor625qG6eTa/view?usp=sharing
2. Trùng roi: https://drive.google.com/file/d/1K9f7YzMtQYcwQYyB7va70YQ4Cdbo6LuH/view?usp=sharing
3. Trùng giày: https://drive.google.com/file/d/1GU1rp6A_-1amRv8QVaGdjix7D1rsi0nh/view?usp=sharing
4. Tảo lam: https://drive.google.com/file/d/1JYC1hy7PB0Y2Ro8tjwKZtZND36OT0iLA/view?usp=sharing
5. Trùng kiết lị và trùng sốt rét: https://drive.google.com/file/d/1u0BnKPS-zCoigRwff3lgRcNC0OoE1Ykq/view?usp=sharing
6. Trùng biến hình: https://drive.google.com/file/d/1BS6Ayw930Vhd4MwO6bEb0ArRGlkqF7vW/view?usp=sharing
PHIẾU HỌC TẬP
Tên đại diện | Môi trường sống | Đặc điểm cấu tạo | Dinh dưỡng | Sinh sản |
https://drive.google.com/file/d/1TpsFFuOdF2D-jUnirviihor625qG6eTa/view?usp=sharing
PHIẾU HỌC TẬP
Tên đại diện | Môi trường sống | Đặc điểm cấu tạo | Dinh dưỡng | Sinh sản |
Trùng roi | ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa. | + Cấu tạo ngoài: - Là 1 tế bào có kích thước hiển vi ( \approx≈ 0.5mm). - Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. + Cấu tạo trong: - Nhân. - Chất nguyên sinh (có chứa hạt diệp lục). - Các hạt dự trữ. - Điểm mắt (cạnh gốc roi): giúp trùng roi nhận biết ánh sáng. - Không bào co bóp (dưới điểm mắt). | + Tự dưỡng: giống như thực vật vì trong cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 để tổng hợp chất hữu cơ. + Dị dưỡng: khi ở trong tối, màu xanh mất đi. Tuy nhiên, chúng vẫn sống được nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy. | Bước 1: Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi. Bước 2: Nhân và roi bắt đầu phân đôi. Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, không bào, điểm mắt). Nhân và roi tách nhau hoàn toàn. Bước 4: Màng tế bào bắt đầu tách đôi. Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi. Bước 6: Hình thành 2 tế bào con. |
Trùng giày | ở những váng cống rãnh hoặc những váng nước đục. | - Phần giữa là phần nhân gồm: nhân nhỏ và nhân lớn. - Nửa trước và nửa sau đều có không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu. | - Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng. - Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. - Không bào tiêu hóa dời hầu di chuyển trong cơ thể theo quỹ đạo nhất định (theo chiều hình mũi tên). - Enzim tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. - Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát. | - Sinh sản vô tính: bằng cách phân đôi theo chiều ngang. - Sinh sản hữu tính: bằng cách sinh sản tiếp hợp. |
còn lại trong SGK đó nha