Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Hòa tan m (g) Magiê vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20%) , thu đc khí Hidro và muối Magiê clorua
a) Viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magiê clorua tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zinc) vào Hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối Zinc Chloride ZnCl2 và khí Hydrogen H2
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng Hydrochloric acid cần dùng.
c/ Tính thể tích khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn 250C, 1 Bar.
Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Cho 17,2 (g) hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 (l) khí ở đktc
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
cho 12g hỗn hợp kim loại gồm đ HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 6,4 g chất rắn và dung dịch A
viết pthh và xđ các chất tan trong dung dịch A
tính thành phần % theo khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp kim loại
1/ Hoà tan 2,7 g Nhôm bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%.
a)Xác định thể tích khí Hidro sinh ra ở dktc
b) Thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng và khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
2/ Cho 100g dung dịch HCl tác dụng với canxi cacbonat. Thì thu được 4,48l khí sinh ra ở dktc
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch
c) Xác định tên muối sinh ra và tên muối thu được
3/ Hoà tan 18,400g Nạ vào 131,6ml nước cất thì thu được dung dịch NaOH và khí hiđro thoát ra
a) Tính khối lượng NaOH sinh ra và khooie lượng hiđro bay lên
b) Tính khối lượng NaOH sau phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của NaOH trên
Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dung dịch A ).
a,cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 8%.
b, cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch 8%.
c, làm bay hơi nước từ dung dịch A người ta thu được dung dịch có nồng độ 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.