1.một loại đá vôi chứa 80%caco3 .phần còn lại là các chất trơ. nung a g đá một thời gian thu được chất rắn có m= 0,78a g
a,tính H phân hủy caco3
b, tính khối lượng cao trong chất rắn sau khi nung
2. hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa tri II)và kim loại B(hóa trị III) phái dùng 170 ml dung dịch HCl 2M
a,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b, thể tích H2 đktc
c, nếu B là Al và nó có số mol gấp 5 lần kim loại A. xác định tên A
1.một loại đá vôi chứa 80%caco3 .phần còn lại là các chất trơ. nung a g đá một thời gian thu được chất rắn có m= 0,78a g
a,tính H phân hủy caco3
b, tính khối lượng cao trong chất rắn sau khi nung
2. hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa tri II)và kim loại B(hóa trị III) phái dùng 170 ml dung dịch HCl 2M
a,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b, thể tích H2 đktc
c, nếu B là Al và nó có số mol gấp 5 lần kim loại A. xác định tên A
mình cần rất gấp nên nhờ cả nhà giải nhanh giúp mình nhé nếu được thì bây giờ bởi vì tối mình phải có bài rồi cám ơn cả nhà nhiều
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Khử 3,48(g) một oxit kim loại M cần dùng 1,334(l) khí H2 ở đktc, toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng vơi dung dịch HCl cho 1,008(l) khí H2 ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 500g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 7,794%. chất rắn thu được sau phản ứng , cho vào dung dịch HCL dư thu được 40,32 l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
Giúp mình với !!!
Khử m(g) một oxit sắt bằng CO(đủ) thoát ra khí CO2 và m(g) kim loại
Hòa tan kim loại trên bằng HCl dư thu được 1,68 (l) H2 ở đktc
Tìm công thức phương trình của oxit sắt . Biết V CO2thoát ra ở phản ứng là 2,24 (l) ở đktc