Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.
Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.
Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.
Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!
B1:
Gọi số mol của CuO và FexOy là a (mol)
\(\text{=> 80a + (56x+16y)a= 2,4 (1)}\)
Khối lượng kim loại thu được là Cu và Fe. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu = a mol; nFe = ax mol => 64a + 56ax = 1,76 (2)
Cho Cu và Fe tác dụng với HCl chỉ có Fe tác dụng,\(\text{nFe = nH2 => ax = 0,02 mol (3)}\)
Từ (1)(2)(3) => a = 0,01 ; x = 2, y = 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3
B3:
Gọi oxit là RxOn
\(\text{RxOy + yCO -> xR +yCO2}\)
\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)
Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol
Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol
\(\text{-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam}\)
Gọi n là hóa trị của R
Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)
\(\text{2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O}\)
-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n
Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe
\(\text{-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4}\)
B2:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{56x+My=2}\\\text{2x+2y=0.1}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)y=0.8/(56-M)<0.05=>M<40
\(\frac{4,8}{M}< \frac{0,5}{2}\Rightarrow\text{M>19. 2}\)
M hóa trị 2=>M=24=>Mg