Bài 1: Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon mạch hở A và một ankin B( có tỉ lệ mol 2:1) có tỉ khối với H2 bằng 25,33. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp X(đktc) sau đó hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 55g kết tủa.
a. A thuộc dãy đồng đẳng nào?
b. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A, B biết chúng hơn kém nhau 1 C trong phân tử.
a) nX=0,15(mol)
vì nA:nB=2:1
=> nA=0,1(mol)
nB=0,05(mol)
MX=50,66(g/mol)
=> mX=7,6(g)
CxHy + (x+\(\dfrac{y}{4}\)) O2 -to-> xCO2 +y/2H2O (1)
CnH2n-2 + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n-1)H2O (2)
CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2O (3)
0,55 mol 0,55 mol
=> (12x+y).0,1+ 0,05.(14n-2)=7,6
=> 1,2x+0,1y + 0,7n =7,7(I)
theo (1) : nCO2=x.nCxHy=0,1x(mol)
theo (2) : nCO2=n.nCnH2n-2=0,05n(mol)
=> 0,1x+ 0,05n =0,55
\(\Leftrightarrow\) 1,4x + 0,7n = 7,7 (II)
từ (I,II)
=> 0,2x -0,1y=0 => y=2x
=> A là anken (CxH2x)
b) giả sử chất có nguyên tử C ít hơn là CnH2n-2
CxH2x +3x/2O2 -to-> xCO2 +xH2O (4)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x-n=1\\0,1x+0,05n=0,55\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=4\\n=3\end{matrix}\right.\)
=> CxH2x : C4H8
CnH2n-2: C3H4