1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O .
a. Tính m. Xác định công thức đơn giản của A.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng A có 1 nguyên tử Oxi.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol một hợp chất hữu cơ A bằng lượng vừa đủ 3,36 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Dẫn toàn bộ B lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Người ta nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, trong bình 2 có 15 gam kết tủa trắng.
A. Viết các phương trình hóa học. b. Xác định công thức phân tử của A.
2.
\(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{O2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thu
\(n_{H2O}=2,7\left(g\right)\rightarrow n_{H2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Khí còn lại qua bình 2 là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Kết tủa là CaCO3
\(n_{CaCO3}=\frac{15}{100}=0,15\left(mol\right)=n_{CO2}\)
Bảo toàn nguyên tố:
\(n_{C.trong.A}=n_{CO2}=0,15\left(mol\right);n_{H.trong.A}=2n_{H2O}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O:
\(n_{O.trong.A}+2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\)
\(\Rightarrow n_{O.trong.A}+0,15.2=0,15.2+0,15\)
\(\Rightarrow n_{O.trong.A}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C.trong.A=\frac{0,15}{0,025}=6\)
\(\Rightarrow H.trong.A=\frac{0,3}{0,025}=12\)
\(\Rightarrow O.trong.A=\frac{0,15}{0,025}=6\)
Vậy CTPT là C6H12O6
nO2=0,15(mol)
nCO2=2,2422,4=0,1(mol)
nH2O=2,718=0,15(mol)
Ta có:nO2:nCO2:nH2O=0,15:0,1:0,15=3:2:3
Từ đó ta có PTHH:A+3O2t0→2CO2+3H2O
⇒CTHH của A là:C2H6O
1.
\(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố:
\(n_{C.trong.A}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right);n_{H.trong.A}=2n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
\(n_{O.trong.A}+2n_{O2}=2n_{CO2}+2n_{H2O}\)
\(\Rightarrow n_{O.trog.A}+0,15.2=01.2+0,15\Rightarrow n_{O.trong.A}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(m=m_A=m_C+m_O=0,1.12+0,3.0,05.16=2,3\left(g\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0,1:0,2:0,05=2:6:1\)
Nên A có dạng (C2H6O)n
Vì A có 1 O \(\Rightarrow\) n=1 \(\Rightarrow\) A là C2H6O
2.
Gọi số mol của Ba là x; Na là y
\(\Rightarrow137x+23y=6,4\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo phản ứng:
\(n_{H2}=n_{Ba}+\frac{1}{2}n_{Na}=x+0,5y=0,06\)
Giải được: \(x=y=0,04\)
Ta có: \(n_{Ba}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,04\left(mol\right);n_{Na}=n_{NaOH}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)2}=0,04.\left(137+17.2\right)=6,84\left(g\right)\)
\(m_{dd_Y}=\frac{6,84}{3,24\%}=200\left(g\right)\)
BTKL:
\(m_X+b=m_{dd_Y}+m_{H2}\rightarrow6,4+b=200+0,06.2\)
\(\Rightarrow b=193,72\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{NaOH}=0,04.40=1,6\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\frac{1,6}{200}=0,8\%\)