Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa
Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Bài 3: Hòa tan 6,5 g kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích H2 sinh ra (đktc)?
b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 4: Cho 200 dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Bài 5: Cho 6,5g sắt vào 100ml dung dịch HCL 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng?
Bài 6: Khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam đồng kim loại thu được?
b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?
Bài 3: nZn=n/M=6,5/65=0,1(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
1.......2.............1..............1 (mol)
0,1->0,2 -> 0,1 ->0.1 (mol)
VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
b) PT:
H2 + Fe(OH)2 -> Fe + 2H2O
1...........1................1...........2 (mol)
0,1-> 0,1 -> 0,1 -> 0,2 (mol)
=> mFe=n.M=0,1.56=5.6 (g)
Bai 6
Ta co pthh
CuO + H2 \(\underrightarrow{t0}\) Cu + H2O
Theo de bai ta co
nCu=\(\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
b,Theo pthh
nCu=nCuO=0,6 mol
\(\Rightarrow\) Khoi luong kim loai thu duoc la
mCu=0,6.64=38,4 g
b,Theo pthh
nH2=nCuO=0,6 mol
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
Bài 5: nFe=m/M=6,5/56=0,116(mol)
VHCl=100ml=0,1 ( lít)
nHCl=CM.V=1.0,1=0,1(mol)
PT:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1..........2..............1.............1 (mol)
0,05 <- 0,1 -> 0,05 -> 0,05 (mol)
VH2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(lít)
Chất còn dư là Fe
Số mol Fe dư là 0,116 - 0,1 =0,016 (mol)
Dung dịch sau phản ứng là: \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2\left(0,05mol\right)\\Fe_{dư}\left(0,016mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_{dư}}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\)
Bai 1
a,Do tan cua muoi NaCl trong 100g nuoc o nhiet do 200C la
S\(_{NaCl}\) = \(\dfrac{7,18.100}{20}=35,9g\)
b,Theo de bai ta co
mdd=mct + mdm =7,18+20=27,18g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\)\(\dfrac{7,18}{27,18}.100\%\approx26,42\%\)
Bài 1:
-Ta có: \(S_{NaCl\left(20^0C\right)}=\dfrac{m_{NaCl}.100\%}{m_{H_2O}}=\dfrac{7,18.100}{20}=35,9\left(g\right)\)
-\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{ct}+m_{dm}}=\dfrac{7,18.100}{27,18}=26,416\left(\%\right)\)
Bài 2: nZn =m/M=6,5/65=0,1 (mol)
VHCl=100ml =0,1 lít
pt:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
1.......2................1..........1 (mol)
0,1->0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
Khí sinh ra là H2
VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
CM HCl=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Bai 4:
Ta co pthh
NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
Theo de bai ta co
mNaOH=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{200.20\%}{100\%}=40g\)
\(\Rightarrow\) nNaOH=\(\dfrac{40}{40}=1mol\)
Theo pthh
nNaCl=nNaOH=1mol
\(\Rightarrow mNaCl=1.58,5=58,5g\)
mddNaCl= mNaOH + mddHCl = 40 + 100 =140g
\(\Rightarrow\) C% cua NaCl=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{58,5}{140}.100\%\approx41,79\%\)
b, Theo pthh
nHCl=nNaOH=1mol
\(\Rightarrow\) mHCl=mct=1.36,5=36,5g
\(\Rightarrow\) C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
Bài 6: nCuO=m/M=48/80=0,6(mol)
PT:
CuO + H2 -> Cu + H2O
1.............1.........1..........1 (mol)\
0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)
mCu=n.M=0,6.64=38,4(g)
VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44 (lít)
Bai 5
Ta co pthh
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
nHCl=CM.Vdd=1.0,1=0,1mol
Theo pthh
nFe=\(\dfrac{0,1}{1}mol>nHCl=\dfrac{0,1}{2}mol\)
\(\Rightarrow Fe\) du ( tinh theo so mol cua HCl)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow VH2_{\left(dktc\right)}\)=0,05.22,4=1,12 l
b, Theo pthh
nFe=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow\) Khoi luong Fe du sau phan ung la
mFe=(0,1-0,05).56=2,8 g
Theo pthh
nFeCl2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow CM=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
nZn=6.5/65=0.1(mol)
a) PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0.1 0.1
VH2=0.1x22.4= 2.24 (l)
b) nFe2O3=19.2/160=0.12(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
(mol) 1 3 2 3
(mol) 0.1 0.2
Tỉ lệ : 0.12/1 > 0.1/1 =>>> Fe2O3 dư
mFe= 0.2x56=11.2 (g)