\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=20ml=0,02\left(l\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1--->0,1----------->0,1------>0,1
\(CM=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=20ml=0,02\left(l\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1--->0,1----------->0,1------>0,1
\(CM=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 16g sắt (Fe) phản ứng hoàn toàn với 50ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2 và khí hidro (H2). Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric (HCl) đã dùng?
Cho 5,6g Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M.Sau phản ứng thu được V lít khí hidro ở đktc và m gam muối.Tính V và m.
Giúp tui dí!:>>
Cho m gam KOH tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được muối K2SO4 và nước. Tính khối lượng KOH đã tham gia phản ứng
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa
Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Bài 3: Hòa tan 6,5 g kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích H2 sinh ra (đktc)?
b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 4: Cho 200 dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Bài 5: Cho 6,5g sắt vào 100ml dung dịch HCL 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng?
Bài 6: Khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam đồng kim loại thu được?
b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
Bt3:cho thêm 60g H20 vào 400g dung dịch h2so4 98%.tính nồng độ phần trăm dung dịch h2so4 mới
Bt4:làm bay hơi 40g h20 từ 1 kg dung dịch nacl 60%.tính nồng độ phần trăm nacl còn lại
Bt5:cho 24,6g nhôm tác dụng với 200g dung dịch h2s04 27,375%.
A.tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
B.dùng lượng khí sinh ra khử hết 64g 1 oxit kim loại.xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
Mình đang cần gấp
Hoà tan hoàn toàn 17,7g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 500ml H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72l H2 ở đktc
a,Tính % mỗi chất trong X
b,Cho Y tác dụng với HCl dư tính khối lượng kết tủa sau khi phản ứng kết thúc