Bài 1 : Hoà tan 16g Oxit kim loại hóa trị 3 cần 300 ml dung dịch HCl 2m
a) Xác định công thức oxit
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 11,52 g hỗn hợp gồm Al2O3 và Cao cần 200g ml dung dịch H2SO4 1,5 M
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính khối lượn dung dịch HCl 15% để hòa tan hoàn toàn ...
Chỗ dưới em chép ẩu nên ko nhìn rõ xin các anh chị thông cảm hộ em giải chi tiết dùm em ạ :((
Bài 1:
a) Gọi CTTQ của oxit kim loại là A2O3
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 2.0,3 = 0,6 (mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl -t0-> 2ACl3 + 3H2O
----------0,1-------0,6-------0,2-------0,3--
Khối lượng mol của A2O3 là:
MA2O3 = m/n = 16/0,1 = 160 (g/mol)
⇔ 2.MA + 3.16 = 160
⇔ 2.MA + 48 = 160
⇔ 2.MA = 112
⇔ MA = 56
=> A là Fe
=> CTHH: Fe2O3
b) Khối lượng muối sau phản ứng là:
mFeCl3 = n.M = 0,2.162,5 = 32,5 (g)
Vậy ...
Bài 2:
a) Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
------------x---------3x-------------x------------3x--
PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
----------y--------y-------------y-------y----
Gọi nAl2O3 = x (mol) và nCaO = y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}mAl2O3+mCaO=11,52\left(g\right)\\nH2SO4=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}102x+56y=11,52\left(g\right)\\3x+y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
mAl2O3 = n.M = 102.0,08 = 8,16 (g)
=> mCaO = 11,52 - 8,16 = 3,36 (g)
b) Đề thiếu
Vậy ...