\(a.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(b.\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{32}{2000}\cdot100\%=1.6\%\)
\(a.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(b.\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{32}{2000}\cdot100\%=1.6\%\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
Có 10 gam kCl trong 50 g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
Hòa tan 1,5 mol CuSO4 thu được 250 ml dung dịch tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của
dung dịch? Nêu ý nghĩa các đại lượng?
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 200 gam dung dịch chứa 20 gam NaCl. ( ĐS: C% = 10%)
b) 640 gam dung dịch chứa 32 gam KNO 3 . ( ĐS: C% = 5 %)
Bài 2: Tính số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 50 gam dung dịch MgCl 2 có nồng độ 4%. (ĐS: m MgCl 2 = 2 gam)
b) 200 gam dung dịch CuSO 4 có nồng độ 10%.( ĐS: m CuSO 4 = 20 gam)
Bài 3: Hoà tan x gam natri hiđroxit ( NaOH) vào nước thu được 150 gam dung dịch natri
hiđroxit 15%.
a) Nhúng quỳ tím vào dung dịch natri hiđroxit có hiện tượng gì? (NaOH là dd bazơ
nên quỳ tím hóa xanh).
b) Tìm x. ( ĐS: m NaOH = 22,5 gam)
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
Hãy tính nồng độ mol của những dung dịch sau :
A. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
B. 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch
1. Cho m gam Zn vào 200 ml dd H2so4 0.5M sau PU thu đc 1,792l H2 và dung dịch X. Tính nồng độ mol các chất trong X
2. hòa tan 3,2 gam CuO trong 150 gam axit sunfuric 32,666% . tính nồng độ phần trăm của muối đồng và nồng độ phần trăm của dung dịch axit trong dung dịch thu đc sau PỨ
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
C1
Cho 4 gam MgO tác dụng với dung dịch h2so4 19,6% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
C2
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
C3
Hòa tan 8 gam SO3 với 117 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tạo thành