Bài 1: Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO có tỉ lệ khối lượng 2 oxit là 2:3
a. Tính phần trăm khối lượng kim loại thu được.
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp sắt, nhôm và bạc vào dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 3 gam chất rắn không tan.a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính %m các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
c.. Dẫn khí sinh ra vào bình đựng 46,4 gam Fe3O4. Tính khối lượng Fe.
mCuOchiếm 2 phần; mFe2O3chiếm 3 phần---> mhhcó 5 phần
==> Mỗi phần có 6,4 gam-->mCuO=12,8g−>nCuO=0,16mol
;mFe2O3=19,2g−>nFe2O3=0,12mol
CuO+H2to→Cu+H2O
0,16 0,16 0,16
Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
0,12 0,36 0,24
a. VH2=(0,16+0,36).22,4=11,648l
b. mkl=0,16.64+0,24.56=23,68g
Bổ sung câu 2:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Ag}=\frac{3}{14}.100\%=21,43\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56n_{Fe}+27n_{Al}=14-3\\2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H2}=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{14}.100\%=40\%\\\%m_{Al}=100\%-21,43\%-40\%=38,57\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H2SO4}=n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,4.98==39,2\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
Ban đầu :___0,2____0,4_________
Phứng : ___0,1____0,4______
Sau : _____0,1_____0__________0,3
\(n_{Fe3O4}=\frac{46,4}{232}==0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
1.
mCuOchiếm 2 phần; mFe2O3 chiếm 3 phần---> mhh có 5 phần
==> Mỗi phần có 6,4 gam-->mCuO=12,8g
−>nCuO=0,16mol;
mFe2O3=19,2g−>nFe2O3=0,12mol
CuO+H2→Cu+H2O
0,16 0,16 0,16
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,12 0,36 0,24
a. VH2=(0,16+0,36).22,4=11,648l
b. mkl=0,16.64+0,24.56=23,68g