Bài 1:
a) Ăn có nơi chơi có chốn
b) Vườn không nhà trống
a) Ăn có nơi chơi có chốn.
b) Vườn không nhà trống.
Bài 1:
a) Ăn có nơi chơi có chốn
b) Vườn không nhà trống
a) Ăn có nơi chơi có chốn.
b) Vườn không nhà trống.
Bài 1 : Điền cặp từ đồng nghĩa vào các câu thành ngữ sau:
a) Ăn có......chơi có......
b) Vườn........nhà............
Bài 2
a) Giải thích thành ngữ " Quê cha đất tổ ".
b) Tìm 1 thành ngữ khác trái nghĩa với '' Quê cha đất tổ "
Bài 3
a) Giải nghĩa từ " lụp xụp " và " lụp xụp "
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
Điền Từ Còn Thiếu Vào Câu Tục Ngữ , Thành Ngữ Sau :
.....................................là cha ..........................................
điền cặp từ đồng nghĩa
trước.......sau..........
Viết một đoạn văn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của em về một bài học rút ra từ văn bản '' Bài học đường đời đầu tiên '' của Tô Hoài, có sử dụng một từ ngữ hay và đẹp, phù hợp nghĩa của đoạn văn, một thành ngữ và một câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ. Gạch chân và chú thích các yêu cầu.
Viết một đoạn văn ngắn -10 câu chủ đề tự chọn. Trong đó có sử dụng 1 câu thành ngữ. Hãy chỉ rõ và nêu ý nghĩa của thành ngữ đó
Câu 1 : Đọc các ví dụ sau
VD1 : Nó giận giữ bỏ đi , mẹ nó gọi vào ăn cơm , nó vờ không nghe
VD2 : Đi chơi không xin phép , về dễ bị ăn đòn lắm đấy
VD3 : Da cô ấy rất ăn nắng
a) Từ ăn trong câu nào dược sử dụng với nghĩa gốc
b) Em hãy đặt câu co từ ăn được dùng với nghĩa gốc
Câu 2: Gạch chân những từ được dùng chưa phù hợp và hãy sửa lại cho đúng
a) Cảnh ngày mùa ở Mễ Trề đẹp như một bức tranh quê
b) Đôi mắt bà tròn se và long lanh trông thật hiền dịu
Câu 3: Đọc đoạn trích sau
Chốc chốc , ngước mặt khỏi trang giấy , tôi thấy thầy Ha- men đưng lặng im trên bục và đăm đăm nhìn những đồ vật quanh mình như muốn mang theo trong ánh mắt toàn bộ ngôi trường nhỏ bé của thầy … Bạn nghĩ mà xem ! Từ bốn mươi năm nay , thầy vẫn ngồi ở chỗ đó , vóc khoảnh sân trước mặt và lớp học y nguyên .
a) Gạch những danh từ có trong đoạn trích
b) Nhặt ra những danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
Câu 4: Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng ) với chủ đề người thân yêu nhất của em . Trong đó có sử dụng cụm danh từ , gạch dưới cụm danh từ đó.
(A) viết đoạn văn theo cách diễn dịch với câu chủ đề sau: " Trò chơi điện tử có ảnh hưởng không tốt với học sinh"
(B) từ đoạn văn diễn dịch ở đoạn (A), hãy chuyển thành đoạn văn trình bày theo cách quy nạp
phần thưởng của người viết văn dài sẽ là 1✔