a) nFe = 0,15 mol.
b) = 5,6 lít
c) = 84 gam
a)nFe=8,4/56=0,15(mol)
b)nO2=8/32=0,25(mol)
=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)
c) nN2=67,2/22,4=3(mol)
=>mN2=3.28=84(g)
a) nFe = 0,15 mol.
b) = 5,6 lít
c) = 84 gam
a)nFe=8,4/56=0,15(mol)
b)nO2=8/32=0,25(mol)
=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)
c) nN2=67,2/22,4=3(mol)
=>mN2=3.28=84(g)
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
cho 1 luồng khí CO qua 0.01 mol FeO và 0.03 mol Fe2O3 đốt nóng hh A.sau khi p/ư kết thúc được 4.784g chất rắn B gồm 4 chất.hòa tan b = dd HCl dư thoát ra 0.6272 lít khí (đktc) .tính số mol oxit sắt từ trg B.biết trg B số mol oxi sắt từ = 1/3 tổng số mol sắt (2) oxit sắt (3) oxit
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối bằng 2,07
b) Thể tích hơi của 3,30g chất X bằng thể tích của 1,76g khí oxi
Bài 4 cho 15 gam Fe vào dd HCl sau phản ứng thấy khối lượng của sắt giảm đi 11,2g
a, tính thể tích khí sinh ra
b, tìm khối lượng muối tạo thành
Bài1 Cho 18,4 g hỗn hợp sắt và sắt (II)oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48l khí H2
a,xác định khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính khối lượng dung dịch H2SO4 7% cần dùng
c,Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc
bài 1, cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl, sau phản ứng thu được 10,08l khí ( đktc)
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mạt sắt tham gi phản ứng
c, Dùng 300ml NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)