b. Now, listen and choose the best word(s) to complete the sentences.
(Bây giờ, nghe và chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu.)
1. People eat this dish between September and October/January and February.
(Mọi người ăn món ăn này giữa tháng 9 và tháng 10 / tháng 1 và tháng 2.)
2. The chef washes the worms and puts pepper/salt on them.
(Đầu bếp rửa giun và rắc hạt tiêu / muối lên chúng.)
3. He grills/fries them with herbs.
(Anh ấy nướng / chiên chúng với các loại thảo mộc.)
4. They taste like corn/chili.
(Chúng có vị như ngô / ớt.)
5. They look strange but taste sweet/delicious.
(Chúng nhìn trông rất kỳ nhưng mùi vị lại ngọt/ ngon.)
1. People eat this dish between September and October/January and February.
2. The chef washes the worms and puts pepper/salt on them.
3. He grills/fries them with herbs.
4. They taste like corn/chili.
5. They look strange but taste sweet/delicious.
1. People eat this dish between September and October.
(Mọi người ăn món ăn này giữa tháng 9 và tháng 10.)
2. The chef washes the worms and puts salt on them.
(Đầu bếp rửa giun và rắc muối lên chúng.)
3. He fries them with herbs.
(Anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc.)
4. They taste like corn.
(Chúng có vị như ngô.)
5. They look strange but taste delicious.
(Chúng nhìn trông rất kỳ nhưng mùi vị lại ngon.)