VN2=2,5.22,4=56l
n H2=5,6\22,4=0,25 mol
\=>m H2=0,25.2=0,5g
n CO2=11\44=0,25 mol
=>VCO2=0,25.22,4=5,6l
VN2=2,5.22,4=56l
n H2=5,6\22,4=0,25 mol
\=>m H2=0,25.2=0,5g
n CO2=11\44=0,25 mol
=>VCO2=0,25.22,4=5,6l
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
Cho 1 lá nhôm vào 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) tính khối lượng nhôm đã phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Tính thể tích ở đktc của a) 0,5 mol khí O₂ b) 8gam khí CH₄
Cho 5,4g Al tác dụng H2SO4 dư thu được khí H2 ( đktc )
a, Tính thể tích H2 thu được
b, Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit HCl cần dùng
Hòa tan 115,3 gam hh gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dd H2SO4 loãng thì thu đc dd A và chất rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc)
Đun cạn dd A thu đc 12,2 gam muối khan
Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng ko đổi thì thu đc 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn C
a)Tính CM của dd H2SO4
b) Tính khối lượng của chất rắn B
c) Tìm R biết số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3
Bài 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hiđrocacbon (A) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của (A) bằng số mol của 0,336 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của (A) là: