I'm really upset because I failed my math test.
=> 'really
I'm really upset because I failed my math test.
=> 'really
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập hội thoại, Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Bob: Hi Jane. You look happy.
(Chào Jane. Bạn trông thật vui vẻ.)
Jane: Yeah. I'm really pleased because I got a B on my physics test.
(Đúng vậy. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đạt B bài kiểm tra vật lý.)
Bob: That's great. How about your other tests?
(Thật tuyệt. Vậy còn những bài kiểm tra khác?)
Jane: Hmm. I'm so disappointed because I failed my math test.
(Tôi khá thất vọng vì tôi thi rớt bài kiểm tra toán.)
Bob: Oh, that's too bad. That test was very difficult.
(Thật buồn. Bài kiểm tra đó thực sự khó.)
Jane: Yeah. But I'm really surprised because I got an A on my English test!
(Đúng vậy. Nhưng tôi thực sự ngạc nhiên vì tôi đạt A bài kiểm tra tiếng Anh.)
Bob: That's awesome!
(Thật tuyệt!)
Jane: Yeah. My teacher was really surprised, too.
(Giáo viên cũng rất ngạc nhiên.)
Bob: Well done!
(Bạn làm tốt lắm!)
90%/an A (90%/ điểm A) biology/history (sinh học/ lịch sử) upset/annoyed (buồn/ khó chịu) I.T./geography (công nghệ thông tin/ địa lý) mom/dad (mẹ/ bố) |
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in "a."
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở phần a.)
He's really happy because he got 90% on his English test.
(Anh ấy thực sự hạnh phúc vì anh ấy đã đạt 90% trong bài kiểm tra tiếng Anh của mình.)
They're so disappointed because they failed all their tests.
(Họ rất thất vọng vì họ đã trượt tất cả các bài kiểm tra của họ.)
d. In pairs: Talk about how you feel about school and why. Use the adjectives in the box.
(Theo cặp: Nói về việc bạn cảm thấy thế nào về trường học và tại sao. Sử dụng tính từ trong hộp.)
pleased disappointed annoyed upset delighted surprised |
I'm really pleased because I got an A on my math test.
(Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã đạt A bài thi Toán.)
b. Now, read and circle the correct answer.
(Bây giờ, đọc và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. What did Aunt Ivy give James for Christmas?
(Dì Ivy tặng James cái gì cho Giáng sinh?)
a. a game (1 máy game)
b. a basketball (một quả bóng rổ)
c. a sweater (một chiếc áo len)
2. How does his mom feel?
(Mẹ anh ấy cảm thấy thế nào?)
a. surprised (ngạc nhiên)
b. annoyed (khó chịu)
c. delighted (vui mừng)
3. Why does James think he failed some tests?
(Tại sao James nghĩ anh ấy thi rớt bài kiểm tra?)
a. he didn't study (anh ấy không học)
b. he played games (anh ấy chơi game)
c. they were difficult (chúng khó)
4. Which test did James pass?
(Bài kiểm tra nào James thi đậu?)
a. math (toán)
b. P.E. (thể dục)
c. biology (sinh học)
b. In pairs: When did you feel like the people in the pictures?
(Theo cặp: Khi nào bạn cảm thấy giống với những người trong bức tranh?)
Last week, I was pleased because my soccer team won.
(Tuần trước, tôi hài lòng vì đội bóng của tôi thắng.)
I was delighted because my mom bought me a bike for my birthday.
(Tôi vui mừng vì mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp nhân dịp sinh nhật.)
c. Write sentences using the pictures and the prompts.
(Viết câu sử dụng hình ảnh và gợi ý.)
1. She is so pleased because she got a B on her math exam.
(Cô ấy khá hài lòng vì đạt B bài kiểm tra Toán.)
2. _____________
3. _____________
4. _____________
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Girl: Why are you upset?
(Tại sao bạn buồn?)
Boy: I’m so disappointed because I got an F.
(Tôi thất vọng vì tôi được F.)
a. Read the letter from James to his aunt. Is James doing well in school?
(Đọc thư của James gửi cho dì anh ấy. Có phải James đang học tốt ở trường?)
1. Yes (có)
2. No (không)
a. You're at school and want to know why your friend feels good or bad. In pairs: Take turns acting out the situations in the pictures while your partner guesses how you feel and why.
(Bạn đang ở trường và muốn biết tại sao bạn bè lại cảm thấy tốt hoặc tệ. Theo cặp: Lần lượt diễn những tình huống trong bức tranh, trong khi đó bạn đồng hành đoán bạn cảm thấy thế nào và tại sao.)