a/ nNaOH= 2*1= 2 mol
VNaOH (lúc sau)= 2/0.1=20 l
VH2O= VNaOH (lúc sau) - VNaOH (lúc đầu)= 20-2= 18l
b/ mHCl= 3.65*400/100= 14.6g
nHCl= 14.6/36.5=0.4 mol
CM HCl= 0.4/2=0.2M
a/ nNaOH= 2*1= 2 mol
VNaOH (lúc sau)= 2/0.1=20 l
VH2O= VNaOH (lúc sau) - VNaOH (lúc đầu)= 20-2= 18l
b/ mHCl= 3.65*400/100= 14.6g
nHCl= 14.6/36.5=0.4 mol
CM HCl= 0.4/2=0.2M
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
Dẫn 8,6765 lít HCl (đkc=24,79) vào 100g nước thu được dung dịch axit clohidric
Tính nồng độ mol
a. Cho 25 gam muối ăn vào 175 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoàn tan 16 gam NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300 gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Hòa tan 18,6g Na2O vào nước tạo thành 600ml dung dịch NaOH
a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch HCl 20% ( D=1,05 g/mol) cần để trung hòa dung dịch trên
phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M
1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %
a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng
b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.
2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.
3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO4 5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.
b) tính khối lượng kết tủa thu được.
* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A