\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Hãy cho biết 74,37 lít khí oxygen ở đkc:25°c 1bar A. Có bao nhiêu ng tử mol trong khí oxygen? B. Có bao nhiêu phân tử khí oxygen?
Số mol của 2,479 lít khí O2 (đkc: 250C, 1bar) là
a.
0,1 mol
b.
0,2 mol
c.
0,01 mol
d.
0,5 mol
Bài 1: Tính số mol của:
a/ 19,2 g copper
b/ 24,04 g Ba3(PO4)2
c/ 7,437 lít khí oxygen ở điều kiện chuẩn
Biết Cu = 64, Ba = 137, P = 31, O = 16
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
bài 5. Tính khối lượng của a) 0,4 mol Iron b) 0,025mol Al2O3 c) 4,958 lít Khí SO3 d) 7,437(l) khí N2 e) 9.1022 ngtử Bạc f) 1,2.1023 ptử N2
đốt cháy 8,4 gam sắt cần bao nhiêu lít k.o khí ở đktc
(coi O2 chiếm 20% thể tích k.o khí)
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.