1. annoying (tức giận)
2. disappointed (thất vọng)
3. confusing (gây khó hiểu)
4. exhausted (kiệt sức)
5. boring (nhàm chán)
6. amusing (giải trí)
1. annoying (tức giận)
2. disappointed (thất vọng)
3. confusing (gây khó hiểu)
4. exhausted (kiệt sức)
5. boring (nhàm chán)
6. amusing (giải trí)
6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A-D below. There is one extra sentence.
(Bây giờ nghe ba tình huống. Nối chúng với các câu A - D bên dưới. Có một câu bị thừa)
A. Not everyone is happy with the final decision.
(Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)
B. One of the speakers was very unlucky.
(Một trong những người nói rất không may.)
C. This person finds it impossible to make a decision.
(Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)
D. This person gets confused and cross.
(Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)
5. Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-e) would you expect to hear in each situation?
(Đọc các tình huống 1 – 3 bên dưới. Thể loại ngôn ngữ nào từ bài tập 2 (a-e) bạn mong được nghe trong các trường hợp bên dưới?)
1. an advertising executive in a business meeting
2. somebody telling a friend what happened earlier
3. somebody trying to follow a satnav
4. In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.
(Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về bài quảng cáo trong bài tập 3.)
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?
(Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)
2. Is it aimed at children or adults?
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
(Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)