5. Cho 13 gam kim loại hoá trị II tác dụng vs dd HCl dư thu được 27,2 gam muối than . Xác định tên kim loại 6. Cho 4,6 gam kim loại A hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 11,7 gam muối than . Xác định tên kim loại. 7. Cho 7,8 gam kim loại R hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 2.24 lít H2 ( đktc) . Xác định tên kim loại
Tách câu ra nhé !
5. \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{RCl2}\rightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow13R+923=27,2R\)
\(\rightarrow R=65\left(Zn\right)\)
Vậy R là Kẽm
6. \(A+HCl\rightarrow ACl+\frac{1}{2}H_2\)
\(n_A=n_{ACl}\rightarrow\frac{4,6}{A}=\frac{11,7}{A+35,5}\)
\(\Leftrightarrow4,6A+163,3=11,7A\)
\(\rightarrow A=23\left(Na\right)\)
Vậy A là Natri
7. \(R+HCl\rightarrow RCl+\frac{1}{2}H_2\)
0,2__________________0,1
\(\rightarrow M_R=\frac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\)
Vậy R là Kali
5. Gọi kim loại đó là M
Ta có PT: M + 2HCl ---> MCl2 + H2
nM=\(\frac{13}{M}\)(mol)
Theo PT ta có:
n\(MCl_2\)=nM =\(\frac{13}{M}\)(mol)
ta có: M\(MCl_2\)=\(\frac{27,2}{\frac{13}{M}}\)=M+71
=>M=65. Vậy M là Zn
6.
Ta có PT:
2A + 2HCl ----> 2ACl + H2
nA=\(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Theo PT ta có:
nACl=nA = \(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Ta có: MACl=\(\frac{11,7}{\frac{4,6}{A}}\)=A + 35,5
=> A=23. Vậy A là Na
7.
Ta có PT:
2R + 2HCl ----> 2RCl + H2
n\(H_2\)=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có:
nB=2n\(H_2\) = 2.0,1=0,2(mol)
Ta có: MR=\(\frac{7,8}{0,2}\)=39(g)
Vậy R là K