Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Đốt cháy 11,2g Fe với lượng khí O2 thu được ở trên. Tính khối lượng Fe từ oxi thu được sau phản ứng
Đốt cháy 11,2g Fe trong bình chứa V( lít) khí oxi (đktc) thu được m (g) oxit sắt từ Fe3O4a/ Tính V?b/ Tính m? ( O = 16 , Fe = 56 )
Cho 1,6g khí metan cháy trong 32g khí Oxi. Tính thể tích khí cácbonic thu được ( ở đktc)
trong phòng thí nghiệm ngta thường nung KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế khí oxi sử dụng cho các thí nghiệm khác, nếu ta sử dụng cùng số mol hai chất này để điều chế khí oxi thì trường hợp nào sẽ thu được khối lượng khí oxi là nhiều nhất? giải thích.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng trong oxi thu được Đồng(ll) oxit a, Tính thể tích khí oxi cần dùng đktc? b,tính khối lượng Đồng (ll) oxit tạo thành
khi đốt cháy 16,8g cu trong khí oxi được đồng (2)oxit
a)viết PTHH
b)tính số g oxi cần dùng và số g CuO tạo thành sau phản ứng
c)tính số g kalipenmanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên
(K=39,O=16,Fe=56,H=1,Cl=35,5)
đem 19,6g Kali clorat(KClO3)phân hủy thì sinh ra Kaliclorat(KCl)và khí oxi
a/tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
b/lấy lượng khí oxi sinh ra đem phản ứng với sắt thì thu được bao nhiêu gam oxit sắt từ(Fe3O4)?
c/lượng oxi sắt từ sinh ra trong phản ứng trên có phản ứng hết với 3m3 khí hidro ở đktc không?
Fe3O4 +H2 ->to Fe +H2O
Câu 3: Tính số mol và số gam thuốc tím cần để điều chế được:
1. 48 gam khí oxi.
2,24 lít khí oxi ở đktc