1.Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau và cân bằng phương trình hóa học :
a. C +O2-t0--> CO2
b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2
c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH
1. Na + O2 → Na2O
2.Na +H2O →NaOH + H2 ↑
3. P2O5 + H2O → H3PO4
4.Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O
5.Al + H2CO4 → Al2(SO4)3 + H2↑
6. Zn +HCl →ZnCl2 + H2↑
7.Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
8.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 +SO2 ↑ + H2O
9.CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2↓ +Na2SO4
10.FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ +KCl
3.Cho 3,1 gam photpho (P) tác dụng với khí oxi(O2) tạo ra hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)
1.Lập phương trình hóa học
2.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
4.Cho 2,7 gam nhôm (Al)tác dụng với khí oxi (O2)tạo ra hợp chất nhôm oxit(Al2O3)
1. Lập phương trình hóa học
2.Tính thể tích khí oxicaanf dùng ở đktc
3.Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
Câu 1:
a. C +O2-to--> CO2
Chất tham gia: C, O2
Chất sản phẩm: CO2
b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2
Chất tham gia: Fe, H2SO4
Chất sản phẩm: FeSO4, H2
c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
Chất tham gia: BaCl2, H2SO4
Chất sản phẩm: BaSO4, HCl.
3) 4P+5O2->2P2O5
\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\)
Thể tích oxi cần dùng:
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)
Ta có: 2 chất phản ứng hết, tính theo cái nào cũng được:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}n_P=\frac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
4) 4Al+3O2->2Al2O3
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,1=0,075\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68l\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g\)
2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH
Bạn vô link http://vi.intl.chemicalaid.com/tools/equationbalancer.php?