1.tính nồng độ phần trăm thu được khi cho 30 gam KOH vào 400 gam dd KOH 5%
2.tính nồng độ phần trăm khi cho 300 gam dd H2SO4 9,8% và 400 gam dd H2SO4 49%
3.tính nồng độ mol dd biết 300 ml dd KOH 1M vào 400 ml dd KOH 1.5M
4.tính nồng độ phần trăm biết 10 gam H2SO4.5H2O vào 400 gam dd H2SO4 4,9%
5.biết S CuSO4 (20 độ C) bằng 60 gam . Cần cho thêm bao nhiêu gam CuSO4 vào 600 gam dd CuSO4 10% để thu được dd bão hòa ở 20 độ C
6.tính khối lượng CuSO4 kết tinh khi làm lạnh 600 gam dd CuSO4 ở 40 độ C đến 20 độ C biết CuSO4 (40 độ C) bằng 60 gam , S CuSO4 (20 độ C) bằng 15 gam.
Ai làm được những bài này giúp mik với ... Chiều mik nộp cho thầy rồi !!!
Bài 6:
Từ 40oC \(\rightarrow\) 20oC
=> \(\Delta\)S = 60 - 15 = 45 ( gam )
Trong 160 g dung dịch bão hòa có khối lượng kết tinh là 45 gam
...........600.........................................................................x gam
=> x = \(\dfrac{600\times45}{160}\) = 168,75 ( gam )
1.
mKOH trong dd KOH 5%=400.\(\dfrac{5}{100}\)=20(g)
C% dd KOH=\(\dfrac{20+30}{400+30}.100\%=11,6\%\)
2.
Chắc cách này dễ hiểu hơn vì quy tắc đường chéo lớp 9 mới được học
mH2SO4 trong dd 9,8%=300.\(\dfrac{9,8}{100}=29,4\left(g\right)\)
mH2SO4 trong dd 49%=400.\(\dfrac{49}{100}=196\left(g\right)\)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{196+29,4}{400+300}.100\%=32,2\%\)
3.
nKOH 1M=0,3.1=0,3(mol)
nKOH 1,5M=0,4.1,5=0,6(mol)
CM dd KOH=\(\dfrac{0,3+0,6}{0,3+0,4}=\dfrac{9}{7}M\)
nH2SO4.5H2O=\(\dfrac{10}{188}=\dfrac{5}{94}\left(mol\right)\)
nH2SO4=nH2SO4.5H2O=\(\dfrac{5}{94}\)
mH2SO4 trongH2SO4.5H2O =\(\dfrac{5}{94}.98=5,2\left(g\right)\)
mH2SO4 trong dd 4,6%=\(400.\dfrac{4,9}{100}=19,6\left(g\right)\)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{5,2+19,6}{400+10}.100\%=6,04\%\)
Bài 2: Ta dùng quy tắc đường chéo
Gọi C%H2SO4 300 gam là C1
C% cần tìm là C
C%KOH 400 gam là C2
=> \(\dfrac{300}{400}=\dfrac{\left|49-C\right|}{\left|9,8-C\right|}\)
=> C = 166,6
=> C% của dung dịch thu được là 166,6 %