1.Đốt cháy 4,6 Na trong không khí thu được natri oxit Na2O.
a/.Viết PT phản ứng xảy ra .
b/.Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng?
c/.Tính khối lượng Na2O được tạo ra?
2.Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl theo PTHH sau:
Zn + HCl => ZnCl2 + H2
Tính:
a/.Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b/.Khối lượng HCl phản ứng.
c/.Khối lượng ZnCl2 tạo thành.
Bài 2:
Theo đề bài, ta có:
nZn=\(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài : 0,1:0,2:0,1:0,1 (mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHCl=2.nZn=2.0,1=0,2(mol)
=> Khối lượng HCl phản ứng:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
1a)4Na+O2----->2Na2O
b)nNa=\(\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
theo phương trình nO2=\(\frac{1}{4}\)Na=\(\frac{1}{4}\).0,2=0,05(mol)
VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
c)MO2=0,05.32=1,6(g)
áp dụng đlbtkl,ta có:
mNa+mO2=mNa2O
<=>4,6+1,6=6,2(g)
vậy khối lượng Na2O là 6,2(g)
Bài 2:Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
a)nZn=\(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo pt nH2=nZn=0,1(mol)
VH2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
b)nHCl=2nZn=2.0,1=0,2(mol)
mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
c)áp dụng đlbtkl,ta có:
mZn+mHCl=mZnCl2
<=>6,5+7,3=13,8(g)
Bài 1 :
a) 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
sửa lại câu c) nha:theo phương trình nZnCl2=nZn=0,1 mol
m ZnCl2=0,1.136=13,6(g)
xl nhá