1.Dẫn H2 đến dư qua 25,6g hh X gồm Fe3O4,MgO,CuO(nung nóng) cho đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Sau pứ thu 20,8g chất rắn.Mặt khác hòa tan 0,15mol X tác dụng vừa đủ với 225ml 2M
a.Viết PT
b.Tính % các chất trong X
2.Một thanh kl M được ngâm trong dd CuSO4.Sau pứ thấy m thanh kl giảm.Cũng thanh R,sau khi ngâm trong dd AgNO3,kết thúc pứ thấy m thanh kl tăng.Cho biết:R có hóa trị II,tất cả kl sinh ra đều bám vào M,phần khối lượng tăng thêm gấp 75,5 lần phần khôi lượng giảm,số mol kl bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm đều bằng nhau
a.Xác định R (Zn thì phải)
b.Nếu thanh R đem thí nghiệm có m=20g,dd CuSO4 có V=125ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dd AgNO3,thanh kl tăng bao nhiêu % về m? Thể tích dd AgNO3 cần dùng là bao nhiêu ml?
Thôi 2 bài trước vậy :)
Bài 2: a)gọi nKl bám( cả 2 PTHH) là a(mol)
PTHH: M + CuSO4-> MSO4+ Cu
a <- a (mol)
mKl giảm= Ma-64a
M + 2AgNO3-> M(NO3)2+2 Ag
a/2 a (mol)
mKl tăng= 108a-Ma/2
Theo đề bài ta có: 75,5(Ma-64a)= 108a-Ma/2
=> M = 65( Zn)
b)PTHH: Zn + CuSO4-> ZnSO4+ Cu(1)
đề: 0,3 0,1 (mol)
Zn + 2AgNO3-> Zn(NO3)2+2Ag(2)
0,05 0,1 (mol)
Ta có: nZn\(\approx\)0,3(mol)
nCuSO4=0,125.0,1(mol)
theo PTHH(1) ta thấy nZn>nCuSO4=> CuSO4 hết
nCu=nCuSO4
=> nCu=0,1(mol)
=> nAg=0,1(mol)
Theo PTHH(2) mKl tăng= 0,1.108-0,05.65=7,55(g)
%mKl tăng: \(\dfrac{7,55}{20}.100\%=37,75\%\)
gọi x,y,z la so mol cua Fe3O4 , MgO, CuO
MgO + H2 (ko pu)
Fe3O4 + 4H2 ---> 3Fe + 4H2O
x-------- 4x ------- 3x ----- 4x
CuO + H2 ---> Cu + H2O
z ------ z ------- z ---- z
theo de ta co: 232x + 40y + 80z = 26,5
56x + 64z + 40y = 20,8
Fe3O4 + 8HCl--->FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O
x ---------- 8x ----- x -------- 2x ------ 4x
MgO + 2HCl ----> MgCl2 + H2O
y -------- 2y -------- y ------- y
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
z ------- 2z --------- z ------- z
\(n_{HCl}=0,225.2=0,45\left(mol\right)\)