1/Cho kim loại sắt phản ứng hết với dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít khí hiđrô(đktc). Hãy:
a)Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối thu được
2/Cho 5,4g kim loại B chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric dư tạo thành 6,72 lít khí H2. Xác định tên kim loại
1) a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe = n\(H_2\) = 0,3 (mol)
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) Theo PT: nHCl = 2n\(H_2\) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\frac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
c) Theo PT: n\(FeCl_2\) = n\(H_2\) = 0,3(mol)
=> m\(FeCl_2\) = 0,3.127 = 38,1 (g)
2) PTHH: xB + yH2SO4 \(\rightarrow\) Bx(SO4)y + yH2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nB = \(\frac{x}{y}n_{H_2}\)=\(\frac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
=> MB = \(\frac{5,4}{\frac{0,3x}{y}}=\frac{18y}{x}\)(g/mol)
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 |
y | 2 | 3 | 4 |
B | 36(loại) | 27(Al) | 24(loại) |
Vậy B là nhôm (Al)
1/ nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.3__0.6______0.3___0.3
mFe= 0.3*56=16.8g
VddHCl= 0.6/2=0.3l
mFeCl2= 0.3*127=38.1g
2/ nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
Gọi: hóa trị của B là n
2B + nH2SO4 --> B2(SO4)n + nH2
0.6/n_______________________0.3
MB= 5.4/0.6/n=9n
Biện luận:
n=1 => B=9 (l)
n=2 => B=18 (l)
n=3 => B= 27 (Al)
Vậy: B là Nhôm