1.Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa dưới dạng ion thu gọn.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) X + O2 \(\rightarrow\) … + H2O
b) X + CuO \(\rightarrow\) N2 + … + …
c) X + H2S \(\rightarrow\) …
d) X + CO2 \(\rightarrow\)… + H2O
e) X + H2O + CO2 \(\rightarrow\) …
Tìm công thức của khí X và hoàn thành các phương trình hoá học trên.
1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:
Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu.
CO32- + H2O \(\underrightarrow{\leftarrow}\) HCO3- + OH-
Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại.
Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4
CO32- + 2H+ \(\rightarrow\) H2O + CO2\(\uparrow\)
Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3
2Al3+ + 3CO32- + 3H2O \(\rightarrow\) 2Al(OH)3 \(\downarrow\)+ 3CO2\(\uparrow\)
Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3\(\text{↓}\)+ 3CO2\(\uparrow\)
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2
Ca2+ + CO32- \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)
Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.
2. Qua sơ đồ a), b) X có chứa N và H, có thể có O. Vì X là chất khí nên chỉ có thể là NH3.
a) 4NH3 + 3O2 \(\rightarrow\) 2N2 + 6H2O
hoặc 4NH3 + 5O2 \(\rightarrow\) 4NO + 6H2O ( có xúc tác Pt)
b) 2NH3 + 3CuO \(\rightarrow\) N2 + 3Cu + 3H2O
c) 2NH3 + H2S \(\rightarrow\) (NH4)2S
hoặc NH3 + H2S \(\rightarrow\) NH4HS
d) 2NH3 + CO2 \(\rightarrow\) (NH2)2CO + H2O
e) NH3 + H2O + CO2 \(\rightarrow\) NH4HCO3