1+1=0,1+0,1+0,1+0,1+0,1-(-0,1)+0,1+0,1+0,1+0,1=2
1+1=0,1+0,1+0,1+0,1+0,1-(-0,1)+0,1+0,1+0,1+0,1=2
Mọi người giải giúp em với
1/đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất hữu cơ thu được 16,8 CO2 13,5 gam H2O. lập CTPT biết rằng 1 lít chất khí hữu cơ ở đktc nặng 18,5 gam
Các bạn chỉ mình có phải độ tan của 1 chát là số gam chatas đó tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa :
+ Dung dịch bão hòa ở ddaay cũng là 100 g dung dịch bảo hòa ạ
+ Ví dụ : 53,6 gam MgCl2 tan tối đa trong 100 gam nước thành 100 + 53,6 = 153,6 gam dung dịch bão hòa
Vậy phải rút con số 153,6 lại thành 100 g dung dịch ạ hay là như thế nào ạ
Bài 1:
Mình có 1 ví dụ: 3Fe3O4
+ Nếu đề chưa cho số mol Fe3O4. Tính số mol Fe trong hợp chất đó thì phải lấy 3.3.nFe3O4 ạ (để ở dạng như này à, 3 là chỉ số Fe, còn 3 nữa là hệ số của hợp chất)
+ Nếu đề cho số mol của Fe3O4 là 0,42 chả hạn thì mình lại lấy 3.0,42 Hai trươnhf hợp nếu này lại khác nhau, chỉ ra chỗ sai và giải thích rõ ràng ra nhá
Bài 2: ho 3g hỗn hợp gồm magie và đồng tác dụng với dd HCl dư thoát ra 1,568lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp.
1. Nhận biết bằng phương pháp hóa học Cl , Ch4 , C2H4
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Một oxit của nguyên tố A có %mA= 50% 1. Xác định CTHH của oxit 2. 2.Viết Phương trình phản ứng xảy ra khi cho oxit phản ứng với dd Ba(OH)2
Câu 1 : Nêu tính chất hóa học chung của rượu eylic . Viết pt minh họa
Câu 2 :Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa theo sơ đồ sau :
\(C_2H_5OH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_3COOH\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3COOC_2H_5\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3COONa\)
Câu 3 : Cho 7.6g hồn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Nên đun nóng hỗn hợp ban đầu với \(H_2SO_4\) đặc súc tác thì đun được bao nhiêu gam este , biết hiệu suất phản ứng este hóa là 60%
( Cho C=12, H=1,O=16)
* làm nhanh càng tốt cho mình ạ , mình cần gấp *
Cảm ơn các bạn nhiều
Bài 1: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy chi biết chất nào đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ?
Bài 2: Có các oxit sau: K2O, MgO, SO2, CaO, CuO, CO2, N2O, N2O5, Fe2O3, P2O5, SO3. Trong các oxit trên, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ?
Bài 3: Cho 12,4 gam Na2O hòa tan hoàn toàn trong 200 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được.
Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit
c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit
Bài 5: Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:
a) H2O b) Dd H2SO4
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.
2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.