1. Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
2. Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C ( dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối KNO3 tách ra khỏi dd khi làm lạnh dd X đến 200C.
3. Cho 0.2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20% đun nóng ( lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4g.
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)