Bài 6. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa
ở 80℃ xuống 20℃. Biết độ tan của KCl ở 80℃ là 51 gam và ở 20℃ là 34 gam
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
khi làm lạnh 1026.4g dung dịch bão hòa muối sunfat của kim loại ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12 từ 80độ xuống 10 độ thấy 395.4 g tinh thể ngậm nước thoát ra biết độ tan của muối khan ở 80 độ là 28.3g và ở 10 độ là 9g . xác định công thức
hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 80 độ C thì 330 gam dung dịch kbr sẽ tách ra bao nhiêu gam kbr kết tinh biết ở 25 độ C độ tan của kbr là 40 gam
Làm lạnh 500 gam dung dịch Fe2(SO4)3 40% ở aoC xuống boC thấy tách ra m gam tinh thể Fe2(SO4)3.10H2O. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở boC là 45,45 gam. Tìm m.
Biết độ tan của kali sunfat ở 20oC là 11,1 gam. Tính khối lượng muối này trong 666,6 gam dung dịch bão hòa.
Khi làm nguội 1026,4g một muối của kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12
Từ 80 độ xuống 10 thì thấy có 295,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan muối sunfat ở 80 độ là 28,3g và ở 10 độ là 9g
Xác định CT phân tử
Độ tan của NaCl ở 80 độ C là 60 gam ,ở 10 độ C là 28 g Làm lạnh 500 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 80 độ C xuống 10 độC thì có bao nhiêu tinh thể NaCl tách ra