Khi làm nguội 1026,4g một muối của kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12
Từ 80 độ xuống 10 thì thấy có 295,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan muối sunfat ở 80 độ là 28,3g và ở 10 độ là 9g
Xác định CT phân tử
. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa của hyđrat R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thõa mãn 7< n< 12) từ 80 độ xuống 10 độ thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức đúng của hy đrat trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 80 độ và 10 độ lần lượt là 28,3 gam và 9 gam
Khi thêm 1g MgSO4 và 100g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20oC thì thấy tách ra 1,58g MgSO4 dạng muối ngậm nước. Xác định công thức của muối ngậm nước biết độ tan của MgSO4 ở 20oC là 35,1g.
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
1. Khối lượng của CuSO4 trong dd là 64g, khối lượng của tinh thể ngậm nước là 100g. Xác định CTHH muối ngậm nước
2. Tính khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25 độ C, biết độ tan của AgNO3 ở 25độ C là 222 gam
) Biết ở 25oC hòa tan hoàn toàn 36 gam muối NaCl trong 100 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
b) Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước hòa tan được tối đa 20 đường.
Tính độ tan và nồng độ phần trăm của các dung dịch trên.
Bài 6. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa
ở 80℃ xuống 20℃. Biết độ tan của KCl ở 80℃ là 51 gam và ở 20℃ là 34 gam