1)
\(nCH_2=C(CH_3)-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-C(CH_3)_2-)_n\)
2)
a) \(CH_2=CH(CH_3)-CH(CH_3)=CH_2\)
b) \(CH_2=CH-CH(CH_3)-CH=CH_2\)
1)
\(nCH_2=C(CH_3)-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-C(CH_3)_2-)_n\)
2)
a) \(CH_2=CH(CH_3)-CH(CH_3)=CH_2\)
b) \(CH_2=CH-CH(CH_3)-CH=CH_2\)
Hợp chất hữu cơ với CTCT CH2,=C(CH3)-CH(CH3)-CH2,-CH2,có tên gọi:
A. 2,3-dimetylpent-1-en. B. 2,3-dimetylpentan.
C. 2,2-dimetylpentan. D. 2,3-dimetylpentin.
Thực hiện dãy biến hóa sau:
Đá vôi➝CaO➝CaC2➝axetilen➝vinylaxetilen➝but-1,3-đien➝cao su buna
viết phương trình trùng hợp từ các monome sau:
a,CH2=CH2 B,CH2=C(CH3)2 c,CH2=CHCl D,buta-1,3-dien e,isopren
giúp dùm e cần gấp tối nay lúc 9h30 e đang gấp
Câu 3: Polibuta - 1,3 - dien là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CN CH
B. CH3-CH-CH=CH-CH3 C. CH2=C-CH=CH2-CH3
D. CH2=CH-CH=CH2
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CH2 có danh pháp IUPAC là
A. 3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
B. 2,4-trimetylhexa-2,5-đien.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien.
D. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
viết phương trình trùng hợp từ các monome sau:
a,CH2=CH2 B,CH2=C(CH3)2 c,CH2=CHCl D,buta-1,3-dien e,isopren
giúp dùm e cần gấp tối nay lúc 9h30 e đang gấp
viết lại CTCT và gọi tên theo danh pháp thay thế: b, CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; C(CH3)=CH-CH3; CH3-CH=CH-CH2-CH3. C, CH ≡CH-CH2-CH3; CH ≡C-CH(CH3)-CH3; CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. giúp dùm e cần gấp tối nay lúc 9h30 giúp dùm e đang gấp
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 l hỗn hợp khí etilen và propile thu đc 8,96 l khí CO2 và m gam nc
a, tính % thể tích mỗi khí hỗn hợp ban đầu
b, tính giá trị m
Câu 2. Viết CTPT các anken có tên gọi sau :
a, butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-dimetylpent-2-en
b, propile, hex-1-en, etilen , 2-metylpent-1-en , iso-butilen
Câu3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế:
a, CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3
b, CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3 , CH2=CH2
Viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien và isopren với
a) dd Br2 (tỉ lệ mol 1:1 và 1:2)
b) dd HCL (tỉ lệ 1:1)
c) trùng hợp
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được tách H2O từ các ancol sau
CH3-CHOH-CH3; CH3-CH2-CH2OH; CH3-CH2-CH2-CH2OH; (CH3)3C-OH