Bài 1/Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng xuống dưới với vận tốc 14m/s từ một điểm cách mặt đất 24m, lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật và vận tốc khi chạm đất
b. Sau khi chạm đất vật lún sâu vào đất 1 đoạn 20cm. Tính lực cản trung bình của đất.
Một vật có khối lượng 100g được thả rơi tự do từ độ cao 45m xuống mắt đất .lấy g= 10m\s2 .Khi chạm đất ,do đất mền nên vật bị lún sâu 10cm . TÍNH lực cản TB của đất tác dụng lên vật
giúp em vs ạ
một vật có m=500g được thả rơi từ điểm M ở độ cao 10m so với mặt đất, g=10m/s2
1) chọn mốc thế năng tại đất, bỏ qua lực cản. tính
a) động năng và tốc độ của vật khi tới đất.
b) độ cao của vật so với đất khi vật có động năng gấp 2 lần thế năng
c) vận tốc của vật tại độ cao 3m
2) chọn mốc thế năng tại O phía trên mặt đất 1m. tính thế năng của vật ở vị trí bắt đầu rơi và mặt đất
Một vật có khối lượng 1kg ở độ cao h=30m. So với mặt đất, được thả thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g=10m/s^2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.
a) Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất.
b) Tính vận tốc của vật tại vị trí động năng bằng 2 lần thế năng.
c) Khi chạm đất, vật lún xuống một đoạn s=0,2m thì dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật.
Vật có khối lượng 1kg tại độ cao 2m so với mặt đất được ném thẳng đứng lên với tốc độ ban đầu là 5m/s. Cho g=10m/s2, gốc thế năng tại mặt đất.
a. Giả sử bỏ qua sức cản không khí, tìm độ cao Hmax
b. Từ độ cao Hmax, vật rơi xuống đất với tốc độ trước khi chạm đất là 8m/s. Tìm lực cản không khí tác dụng lên vật
Một vật 500(g) được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10(m/s) từ độ cao h=5(m) so với mặt đất,g=10m/s2.Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
-, Giả sử trong quá trình vật chuyển động có lực cản không khí không đổi có độ lớn 2N.Tính vận tốc của vật khi đang rơi xuống và cách mặt đất 4m.
Đáp án v=7,4 m/s
Một vật có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 80m. Bỏ qua ma sát và cho g = 10m/s2. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm :
a. Vận tốc khi vật chạm đất tại điểm M
b. Động năng khi vật rơi đến điểm K, biết tại K vật có động năng bằng 9 lần thế năng
Một vật khối lượng trượt 1kg bắt đầu rơi từ điểm A có độ cao 16m xuống đất. Lấy g=10m/s². a) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật tại A. b) ở độ cao nào động năng bằng hai lần thế năng. c) tính vận tốc của vật ở vị trí thế năng bằng 4 lần động năng.
Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật nhỏ có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất :
a. Tính cơ năng của vật và xác định độ cao cực đại mà vật lên được
b. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu vào đất một đoạn 8cm. Xác định độ lớn lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật