Bài 1: Tính nồng đọ phần trăm dung dịch:
a) Hòa tan 25 g NaCl vào 55 g nước b) 16g CuCl2 trong 200g dung dịch
Bài 2: Tính nồng độ mol dung dịch của:
a) 0,2 mol HCl trong 500ml dung dịch b) 10,6g Na2CO3 trong 200ml dung dịch
Bài 3: Tính khối lượng chất tan của:
a) 100ml dung dịch H2SO4 2M b) 50ml dung dịch NaOH 1M
Bài 4: Tính khối lượng dung dịch và dung môi của 50g FeSO4 có nồng độ 10%
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Hòa tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A,B,C trong dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp 3 muối ACL2, BCL2, CCl3. a. Tìm m b. Biết tỉ lệ số mol trong hỗn hợp A,B,C là nA:nB:nC = 1:2:3. Tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử là MA:MB = 3:7 VÀ MA
hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a, 1lit dung dịch NaCl 0,5 M
b, 500 mol dung dịch KNO3 2M
c, 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d, 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
1, khối lượng NAOH có trong 250g dung dịch 10% là?
2, hoà tan 20g NAOH vào nước dược 200ml dung dịch NAOH.Nồng độ mol của dung dịch là?
3, hoà tan 4 g NAOH vào nươc để thu được 2 lít dung dịch, dung dịch mới có nồng độ là ?
Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M tác dung với 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài 1 > Hòa tan 13g Zn vào 200ml dung dịch HCl 1M phản ứng xảy ra hoàn toàn đã được dung dịch A , chất rắn B và khí D .
a) Viết PTHH, tính VD
b) Tính mA
c)CM A
Bài 2 >Cho 200ml HCl 1M phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M sản phẩm thu được là muối và nước được dung dịch A
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A
c) Tính Mct trong dung dịch A
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư