1. Thụ phấn là gì? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Cho ví dụ
2. Trình bày các bộ phận của hạt (hạt đỗ đen, hạt ngô)
3. Trình bày các bộ phận của phôi
4. Quả được phát triển từ đâu? Có những loại quả nào? Cho ví dụ.
5. Giải thích ý nghĩa của việc vận dụng các điều kiện này mầm của hạt vào sản xuất
6. Trình bày đặc điểm của các nhóm thực vật sau: rêu, quyết, hạt kín. So sánh các đặc điểm giữa nhóm rêu và nhóm hạt kín
7. Nêu giá trị (vai trò) của nhóm tảo, nhóm hạt trần.
8. Nêu đặc điểm phân biệt cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. Cho ví dụ.
Giúp mik với, mik tick cho. Thanks nha!
1.
-Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn với đầu nhụy .
- Đặc điểm hoa thụ phấn nhỏnhờ gió : hoa thường ở ngọn cây hay ngọn cành, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều ,nhỏ, nhẹ .Hạt phấn to ,dính và thường có gai ,đầu nhuỵ có chất dính
2.
Các bộ phận của hạt :
3.
- Phôi của hạt gồm có : thân mầm ,rễ mầm, lá mầm và chồi mầm .
5.
Giải thích :
Câu 8: Đặc điểm phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm
Đặc điểm |
Cây Hai lá mầm |
Cây Một lá mầm |
Kiểu rễ |
Rễ cọc |
Rễ chùm |
Kiểu gân lá |
Gân hình mạng |
Gân song song |
Số cánh hoa |
5 cánh hoa (4 cánh) |
6 cánh hoa (3 cánh) |
Kiểu thân |
Thân gỗ, thân cột, thân leo |
Chủ yếu thân cỏ |
Hạt |
Phôi hạt có 2 lá mầm |
Phôi hạt có 1 lá mầm |
VD: cây 1 lá mầm: cây ngô, lúa, rẻ quạt ...
Cây 2 lá mầm: dừa cạn, cải, cam, nhãn, mít ...
Câu 7:
+ Vai trò của Hạt trần
- Cho gỗ tốt, thơm. Ví dụ: thông, pomu, hoàng đàn, kim giao …
- Trồng làm cảnh. Ví dụ: tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre ...
+ Vai trò của tảo
- Quang hợp tạo ra khí oxi giúp cho sự hô hấp của các động vật dưới nước.
- Những tảo nhỏ sống trôi nổi là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở nước.
- Làm thức ăn cho người và gia súc. Ví dụ: tảo tiểu cầu, rau diếp biển, rau câu …
- Làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm ….
+ Tác hại của tảo
- 1 số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng nước nở hoa, khi chết làm cho nước bị ô nhiễm làm cá bị chết.
- Tảo xoắn, tảo vòng khi sống ở ruộng lúa có thể quấn lấy gốc lúa lúa khó đẻ nhánh.
Câu 6:
+ Đặc điểm của các nhóm thực vật
* Nhóm rêu
- Cơ quan sinh dưỡng:
+ Rễ giả có chức năng hút nước
+ Thân ngắn, ko phân nhánh
+ Lá nhỏ, ko có gân lá (ko có mạch dẫn)
- Cơ quan sinh sản: là túi bào tử, nằm ở ngọn cây, có nắp túi bào tử giải phóng bào tử khi chín
- Quá trình phát triển:
Cây rêu - túi bào tử - bào tử - nảy mầm - cây rêu con
* Quyết
- Cơ quan sinh dưỡng:
+ Rễ chùm
+ Thân có màu nâu, có phủ lông
+ Lá: mặt dưới của lá có những đốm nhỏ, lá non có đầu lá cuộn tròn lại
+ Bên trong đã có mạch dẫn
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá, có vòng cơ giải phóng bào tử khi chín
- Quá trình phát triển:
Cây dương xỉ - túi bào tử - bào tử - nguyên tản - cây dương xỉ con
* Hạt kín
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ (rễ cọc, rễ chùm, các loại rễ biến dạng ...), thân (thân đứng, thân leo, thân bò, thân biến dạng ...), lá (lá đơn, lá kép ...)
- Cơ quan sinh sản: đã có hoa, quả và hạt nằm trong quả được bao bọc và bảo vệ (hạt kín)
- Môi trường sống đa dạng
* So sánh đặc điểm giữa nhóm rêu và hạt kín
- Em dựa vào đặc điểm cô trình bày ở trên để so sánh về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sống là được nha!