Số mol Al : nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
Số nguyên tử Al = 0,2 * 6,02*10\(^{23}\) ~ 1,2*10\(^{23}\) (nguyên tử)
Khối lượng proton có trong 5,4 gam Al là
m\(_{proton}\) = 13 * 1,2 * 10\(^{23}\) * 1,6726 * 10\(^{-24}\) ~ 2,61 (gam)
Số mol Al : nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
Số nguyên tử Al = 0,2 * 6,02*10\(^{23}\) ~ 1,2*10\(^{23}\) (nguyên tử)
Khối lượng proton có trong 5,4 gam Al là
m\(_{proton}\) = 13 * 1,2 * 10\(^{23}\) * 1,6726 * 10\(^{-24}\) ~ 2,61 (gam)
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
1.Nguyên tử Al có 13 hạt proton trong hạt nhân. Tính tổng số hạt electron trong 5,4 gam Al, biết M (Al) = 27 g/mol và 1 mol chứa 6.10^23 nguyên tử.
2.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
3.Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 82 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
cho biết hạt nhân nguyên tử nhôm có 13p và 14n. a) số lượng electron ở lớp vỏ là bao nhiêu? b) tính khối lượng của nguyên tử nhôm ( theo gam)? c) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ kếu quả đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lương hạt nhân được không?
Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là 14+. Số hạt proton và electron có trong nguyên tử này là
A. 14p và 14e. B. 14p và 15e. C. 13p và 14e. D. 14p và 13e
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.