1) I (not drink) -> wouldn't drink that wire if i (be) ->were you
2) i (get) -> would have a job casily if i (have) -> had a deqree
4) If i (be) ->were Tom, I (get) -> would get a new battery
5) I’d go to see him more of ten if i (live) -> lived nearer
6) If i (know) -> had known you were night, i (agree) -> would have agreed with you
7) i (bury) -> would burry shares in that company if they were cheaper
Chào em, em tham khảo nhé!
1) I wouldn't drink (not drink) that wire if I were (be) you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Chúng ta sử dụng cấu trúc If I were you hoặc If I were in your position để đưa ra lời gợi ý.
Cấu trúc: If I were you/ I were in your position, I + would + do + O.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không uống rượu đó.
2) I would get (get) a job easily if I had (have) a degree.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả 1 sự kiện có không thật ở hiện tại/tương lai.
Cấu trúc: If S + V(ed), S + would/could/might + V + O
Tạm dịch: Tôi sẽ xin việc dễ dàng hơn nếu tôi có bằng cấp.
3) Of course I’m not going to give her a diamond ring, if I give (give) her, she will sell (sell) it.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 - Type 1 conditionals
Em chú ý ở trước mệnh đề if có cụm I'm not going to (dấu hiệu thời gian tương lai). Dừng ở đây thôi chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận ra được là ở đây mình sẽ phải dùng câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V + O
Tạm dịch: Tất nhiên là tôi sẽ không đưa chiếc nhẫn kim cương cho cô ấy rồi, nếu tôi đưa nó thì cô ý sẽ bán đi.
4) If we work (work) all night, we will finish (finish) in time, but we have no intention of working all night.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 - Type 1 conditionals
Câu này về cơ bản giống câu 3.
Tạm dịch: Nếu chúng tôi làm việc cả đêm thì chúng tôi sẽ hoàn thành chúng đúng hạn, nhưng chúng tôi không có dự định làm việc thâu đêm (đây cũng là 1 dấu hiệu thời gian tương lai).
4) If I were (be) Tom, I would get (get) a new battery.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Câu này tương tự câu 1, chúng ta có thể dùng để refer về 1 ai đó.
Tạm dịch: Nếu tôi là Tom thì tôi sẽ mua 1 cục pin mới.
5) I’d go to see him more often if I lived (live) nearer.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về 1 sự kiện không có thật ở hiện tại/tương lai.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm anh ấy thường xuyên hơn nếu tôi ở gần hơn (thực tế không phải vậy).
6) If I had known (know) you were right, I would have agreed (agree) with you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 - Type 3 conditionals
Chúng ta dùng câu điều kiện loại 3 để nói về 1 sự kiện không có thật ở trong quá khứ.
Cấu trúc: If S + had done, S would/could/might have done + O
Tạm dịch: Nếu như tôi biết bạn đã đúng thì tôi đã đồng ý với bạn (thực tế trong quá khứ tôi không biết bạn ý đã đúng).
7) I would bury (bury) shares in that company if they were cheaper.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Câu này tương tự câu 5 em nhé!
Các câu này đều sử dụng kiến thức của các loại câu điều kiện, em lưu ý xem và ghi nhớ nhé!
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!