1) Hợp chất X có công thức dạng AxOy trong đó phần trăm khối lượng của O = 30%. Hãy xác định CTHH của hợp chất X? Biết A là nguyên tố kim loại
2) Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm^3 khí oxi thu được 4,48 dm^3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nào? Tính khối lượng A đã phản ứng
b) Biết tỷ khối của A so với hidro là 8. Hãy xác địng công thức phân tử A và gọi tên
3) Có 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm CO2, SO2. Biết tỉ khối hơi của nó so với khí nito bằng 2. Hãy tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong X?
Giải cụ thể giùm t, thanks
Bài 1:
Vì \(\%m_O=30\%\rightarrow\%m_A=100\%-30\%=70\%\)
\(\frac{x.M_A}{16y}=\frac{70\%}{30\%}=\frac{7}{3}\)
\(\rightarrow M_A=\frac{56}{3}.\frac{2y}{x}\)
Vì \(\frac{2y}{x}\) là hóa trị của nguyên tố kim loại A
\(\rightarrow\frac{2y}{x}\in\left\{1,2,3\right\}\)
Với \(\frac{2y}{x}=3\rightarrow M_A=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH là Fe2O3
Bài 2 :
a)
\(n_{O2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có
\(n_{O2}.2=2n_{CO2}+n_{H2O}\)
Nên Trong A có C và H
mA=mC+mH=0,2.12+0,4.2=3,2 g
b)
Ta có
\(n_C:n_H=0,2:0,8=1:4\)
Vậy CT đơn giản nhất là CH4
\(M_A=8.2=16\)
\(\rightarrow16n=16\rightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là CH4(metan)
Bài 3
\(\frac{d_{CO2,SO2}}{d_{N2}}=2\)
\(\rightarrow M_{CO2,SO2}=56\)
Áp dụng quy tắc dường chéo
\(\rightarrow\frac{n_{CO2}}{n_{SO2}}=\frac{2}{3}\)
\(\rightarrow V\%_{CO2}=\frac{2.11,2}{11,2.5}.100\%=40\%\)
\(\%V_{SO2}=100\%-40\%=60\%\)
\(V_{CO2}=\frac{11,2.2}{5}=4,48\left(l\right)\)
\(V_{SO2}=\frac{11,2.3}{5}=6,72\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right),n_{SO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\%m_{CO2}=\frac{0,2.44}{0,2.44+0,3.64}.100\%=31,43\%\)
\(\%m_{SO2}=100\%-31,43\%=68,57\%\)