1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + CO3 -----> Fe + CO2
b. Al + Fe2O3 ------> Fe + Al2O3
c. AlCl3 + NaOH -----> Al(OH)3 + NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2) Hãy tính:
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh đioxit (SO2)
b. Thể tích đktc của 0,25 mol khí nitơ
c. Số mol của 9,8g canxi oxit (CaO)
1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2
b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3
c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2)
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam
b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol
1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3
c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb
2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)
b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)