1) Hòa tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4 % và V lít khí B (đktc)
a) Viết phương trình hóa học và xác định dung dịch A, Khí B
b) Xác định kim loại M
c) tính V
2) Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp bột gồm |Fe và oxit sắt \(Fe_xO_y\) bằng dung dịch axit HCl thì thu được 2,24 lít khí ( đktc). NẾu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi H2 thì thu được 0,1 gam nước
a) viết các phương trình hóa học
b) xác định công thức phân tử của sắt oxit
3) cho 3,6 gam hỗn hợp ( kali và 1 kim loại hóa trị I) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 ( đktc). Tìm kim loại hóa trị I. BIết số mol của nó nhỏ hơn 10 % tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp
4) hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml đ NaCl 0,9 % ( d= 1,009 g/ cm3) ( nước muối sinh lí ) từ muối ăn nguyên chất và nước cất
1.Pt M+nH2O → M(OH)n +n/2H2↑
nH2= a mol ⇒ nM=nM(OH)n=2a/n
mdd mới=4+96,2-2a ⇒ mct=0,074.(100,2-2a)=2a/n.(M+17n)
Có M.2a/n=4 ⇒ a=0,1
⇒ M=20n (M=40(Ca))
V=2,24l