`1, Đốt cháy 12,4g photpho trong đó bình chứa 5,6l oxi ở đktc. Tính khối lượng các chất có trong bình sau khi phản ứng kết thúc
2, Oxi hóa hoàn toàn 2,5g gồm Cu và Ag cần dùng hết 4,48l oxi ở đktc. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
3, Nung m gam KMnO4thu được 8,96l oxi ở đktc. Tính m biết hiệu suất phản ứng là 75%
4, Oxi hóa hoàn toàn 18,39 g hỗn hợp Ba và Na thu đc 21,5 g hỗn hợp 2oxit
a, Tính thể tích oxi đktc cần dùng
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3:
Hiệu suất 75% thì thu được 8,96 lít oxi
Hiệu suất 100% thì thu được x (lít) oxit
\(\Rightarrow x=\dfrac{100\times8,96}{75}=11,95\) (lít)
\(\Rightarrow\) nO2 cần dùng = \(\dfrac{11,95}{22,4}=0,53\) mol
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
....1,06 mol<----------------------------------0,53 mol
mKMnO4 cần dùng = 1.06 . 158 = 167,48 (g)
Bài 4:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Ba, Na
Pt: 2Ba + O2 --to--> 2BaO
......x.............................x
.....4Na + O2 --to--> 2Na2O
......y.............................0,5y
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mO2 = mhh oxit - mhh kim loại = 21,5 - 18,39 = 3,11 (g)
=> nO2 = \(\dfrac{3,11}{32}\approx0,1\)
=> VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}137x+23y=18,39\\153x+31y=21,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,18\end{matrix}\right.\)
mBa = 0,1 . 137 = 13,7 (g)
mNa = 0,18 . 23 = 4,14 (g)
Bài 1:
nP = \(\dfrac{12,4}{31}=0,4\) mol
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) mol
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2 mol<-0,25 mol-> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa P và O2:
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)
Vậy P dư
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
mP dư = (0,4 - 0,2) . 31 = 6,2 (g)